CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV THANH BA
Số: 13/ TB- BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Thanh Ba, ngày 27 tháng 03 năm 2012
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 20 tháng 03 đến ngày 27 tháng 03 năm 2012)
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1, Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 20- 220C; Cao: 25- 270C; Thấp: 15- 170C.
- Độ ẩm trung bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..
- Lượng mưa: Tổng số……………………………..
- Nhận xét khác: Tình trạng thời tiết tốt, xấu, hạn, ngập lụt, … ảnh hưởng đến cây trồng.
Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường yếu đêm và sáng trời lạnh, trưa và chiều trời nắng ấm cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Chè: Diện tích: 1950 ha; giống: Trung du, LDP1; GĐST: Nảy búp.
- Lúa chiêm đầm, xuân sớm: 79 ha; Giống: X21, Xi 23; GĐST: Cuối đẻ nhánh- đứng cái.
- Lúa xuân trung: 263 ha; Giống: Nhị ưu 838, lai số 7, D.ưu 130; GĐST: đẻ nhánh rộ.
- Lúa xuân muộn: 2858 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, KD 18, HT1. GĐST: Đẻ nhánh rộ.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích:…….ha; giống:……… GĐST:…………………
- Cây trồng khác:
II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa Xuân sớm
Cuối đẻ nhánh
- Đứng cái
|
Bệnh đạo ôn lá
|
1.60
|
8.00
|
C1
|
Bọ trĩ
|
1.20
|
4.00
|
N+TT
|
Bọ xít đen
|
0.28
|
1.00
|
|
Rầy các loại
|
14.40
|
64.00
|
T4,5
|
Ruồi đục nõn
|
3.20
|
8.00
|
|
Nhện nước
|
0.3
|
0.8
|
|
Bọ rùa
|
0.2
|
1
|
|
Bọ ba khoang
|
0.4
|
1.2
|
|
Lúa xuân trung
Đẻ nhánh rộ
|
Bệnh đạo ôn lá
|
1.20
|
8.00
|
C1
|
Bọ trĩ
|
1.40
|
4.00
|
N+TT
|
Bọ xít đen
|
0.24
|
1.00
|
|
Rầy các loại
|
14.40
|
56.00
|
T2
|
Rầy các loại (trứng)
|
4.00
|
24.00
|
|
Ruồi đục nõn
|
3.50
|
18.00
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)
|
0.005
|
0.10
|
|
Nhện nước
|
0.22
|
1
|
|
Bọ rùa
|
0.12
|
0.6
|
|
Bọ ba khoang
|
0.28
|
1.2
|
|
Lúa xuân muộn Đẻ nhánh rộ
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.667
|
4.00
|
C1
|
Bọ trĩ
|
2.00
|
8.00
|
N+TT
|
Bọ xít đen
|
0.427
|
2.00
|
|
Rầy các loại
|
13.867
|
52.00
|
T2
|
Rầy các loại (trứng)
|
2.833
|
16.00
|
|
Ruồi đục nõn
|
1.533
|
8.00
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)
|
0.013
|
0.20
|
|
Nhện nước
|
0.11
|
0.6
|
|
Bọ rùa
|
0.15
|
0.8
|
|
Bọ ba khoang
|
0.21
|
1
|
|
Chè
Nảy búp
|
Bệnh phồng lá chè
|
15.60
|
68.00
|
|
Bọ cánh tơ
|
1.067
|
4.00
|
|
Rầy xanh
|
1.60
|
4.00
|
|
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
X.sớm
X21,Xi23
ĐN
|
250
|
246
|
4
|
|
|
|
|
|
|
0.18
|
0.89
|
|
|
|
|
|
|
Bọ trĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
50
|
2
|
3
|
7
|
18
|
19
|
|
|
1
|
14.4
|
64
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Nhện nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.3
|
0.8
|
|
|
|
|
|
|
Bọ rùa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Bọ ba khoang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.4
|
1.2
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
X.trung
KD,838,DƯ130
ĐN
|
500
|
494
|
6
|
|
|
|
|
|
|
0.13
|
0.89
|
|
|
|
|
|
|
Bọ trĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
48
|
5
|
23
|
15
|
2
|
1
|
|
|
2
|
14.4
|
56
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
24
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
18
|
|
|
|
|
|
|
Nhện nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.22
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Bọ rùa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.12
|
0.6
|
|
|
|
|
|
|
Bọ ba khoang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.28
|
1.2
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
X.muộn
KD,838,Dưu 130
|
750
|
745
|
5
|
|
|
|
|
|
|
0.07
|
0.44
|
|
|
|
|
|
|
Bọ trĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
40
|
3
|
19
|
14
|
1
|
2
|
|
|
1
|
13.9
|
52
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
16
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Nhện nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.11
|
0.6
|
|
|
|
|
|
|
Bọ rùa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.15
|
0.8
|
|
|
|
|
|
|
Bọ ba khoang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.21
|
1
|
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh đạo ôn lá
|
X.sớm
X21,Xi23
ĐN
|
4
|
8
|
10.24
|
10.24
|
|
|
+ 10.24
|
|
Mạn Lạn
|
2
|
Bọ trĩ
|
4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn
|
3
|
Ruồi đục nõn
|
8
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn
|
4
|
Rầy các loại
|
24- 32
|
64
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn
|
1
|
Bệnh đạo ôn lá
|
X.trung
KD,838,DƯ130
ĐN
|
4
|
8
|
14.7
|
14.7
|
|
|
+ 14.7
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân
|
2
|
Bọ trĩ
|
4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rầy các loại
|
24- 32
|
56
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân
|
4
|
Rầy các loại (trứng)
|
16
|
24
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân
|
5
|
Ruồi đục nõn
|
8
|
18
|
13.5
|
13.5
|
|
|
+ 13.5
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
X.muộn
KD,838,DƯ 130
ĐN
|
4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Đồng Xuân, Mạn Lạn, Đỗ Xuyên
|
1
|
Bọ trĩ
|
4- 6
|
8
|
156.9
|
156.9
|
|
|
+ 69.4
|
|
Đồng Xuân, Mạn Lạn, Đỗ Xuyên
|
2
|
Rầy các loại
|
24- 32
|
52
|
|
|
|
|
|
|
Đồng Xuân, Mạn Lạn, Đỗ Xuyên
|
3
|
Rầy các loại (trứng)
|
16
|
16
|
|
|
|
|
|
|
Đồng Xuân, Mạn Lạn, Đỗ Xuyên
|
4
|
Ruồi đục nõn
|
6- 8
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Đồng Xuân, Mạn Lạn,
|
1
|
Bệnh phồng lá chè
|
Chè
Nảy búp
Trung du, LDP1
|
10- 20
|
68
|
543.2
|
421.1
|
122.1
|
|
+ 543.2
|
275.3
|
Đại An, Đồng Xuân, Đông Lĩnh
|
2
|
Bọ cánh tơ
|
4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Đồng Xuân
|
3
|
Rầy xanh
|
4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Đại An, Đồng Xuân
|
V/ Nhận xét:
* Tình hình sinh vật gây hại:
+ Lúa chiêm đầm + xuân sớm: Bệnh đạo ôn lá, ruồi đục nõn phát sinh gây hại nhẹ. Ngoài ra bọ trĩ, bọ xít đen, rầy các loại, sâu đục thân, chuột gây hại nhẹ rải rác.
+ Lúa xuân trung: Bệnh đạo ôn lá, bọ trĩ, ruồi đục nõn phát sinh gây hại nhẹ. Ngoài ra bọ xít đen, rầy các loại, sâu đục thân, chuột gây hại nhẹ rải rác.
+ Lúa xuân muộn: Bọ trĩ, bệnh đạo ôn lá phát sinh gây hại nhẹ. Ngoài ra ruồi đục nõn, bọ xít đen, rầy các loại, sâu đục thân, chuột gây hại nhẹ rải rác.
+ Trên chè: Bệnh phồng lá chè phát sinh gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng ở Đồng Xuân. Ngoài ra bọ cánh tơ, rầy xanh gây hại nhẹ rải rác.
* Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa chiêm đầm + xuân sớm: Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh và gây hại nhẹ- trung bình; rầy các loại gây hại nhẹ; chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại nặng trên những ruộng ven đồi, gò. Ngoài ra ruồi đục nõn, bọ trĩ, bọ xít đen, sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.
- Trên lúa xuân trung: Bệnh đạo ôn lá, ruồi đục nõn tiếp tục phát sinh và gây hại nhẹ- trung bình; rầy các loại gây hại nhẹ; Ngoài ra bọ trĩ gây hại nhẹ; chuột tiếp tục gây hại trên những ruộng ven đồi, gò mức độ hại nhẹ, cục bộ hại nặng. Bọ xít đen, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ rải rác.
- Trên lúa xuân muộn: Bọ trĩ, ruồi đục nõn, bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại nhẹ- trung bình. Ngoài ra rầy các loại, bọ xít đen, ốc bươu vàng, chuột gây hại nhẹ; sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ rải rác.
- Trên cây chè: Bệnh phồng lá chè tiếp tục gây hại nhẹ- trung bình trên diện rộng, cục bộ hại nặng. Ngoài ra rầy xanh, bọ cánh tơ gây hại nhẹ.
* Biện pháp xử lý:
- Trên lúa: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp quản lý kịp thời. Đặc biệt quan tâm đến bệnh đạo ôn lá trong thời gian tới.
+ Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh dừng bón các loại phân bón hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Trên những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 10%, sử dụng thuốc Bemsuper 75WP, Beam 75 WP, Fuji - one 40 WP, New Hinosan 30 EC, Fu-army 30 WP, Kasai 21,2 WP, One - Over 40 EC, ... phun theo chỉ dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
+ Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.
- Trên chè: Thực hiện phòng trừ các đối tượng sâu bệnh khi vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng trên chè.
Ngày 27 tháng 3 năm 2012
Người tập hợp
Đỗ Thị Thùy Dương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Bá Tân
|