Thứ Năm, 10/10/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 3, dự báo sâu bệnh tháng 4 năm 2009 (Số 03/2009). Thanh Ba.

Tuần 14. Tháng 4/2009. Ngày 08/04/2009

CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÚ THỌ

TRẠM BVTV THANH BA

Số: 03/ TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

       Thanh ba, ngày  02  tháng  4 năm 2009

                                                     THÔNG BÁO                                                    

Tình hình sâu bệnh tháng 3, dự báo sâu bệnh tháng 4/ 2009

I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 03/2009:

1. Thời tiết: Trong tháng ngày trời nhiều mây, âm u, có mưa nhỏ, mưa phùn rải rác. Nhiệt độ trung bình 21- 230C, cao 30- 320C, thấp 13- 15oC. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng:

- Lúa chiêm xuân: Đẻ nhánh- phân hóa đòng.

- Trên cây ngô: 6- 8 lá.

- Cây chè kinh doanh: Phát triển búp.

3. Tình hình sâu bệnh:

a, Trên lúa:

- Bệnh vàng lá sinh lý: Hại nhẹ- trung bình. Diện tích nhiễm 212,4 ha, trong đó nhiễm nhẹ 172,7 ha, trung bình 39,7 ha. Diện tích phòng trừ 212,4 ha.

- Bệnh đạo ôn: Mức độ hại nhẹ- trung bình, chủ yếu trên trà chiêm xuân sớm, cấp bệnh chủ yếu ở C1. Diện tích nhiễm 24,6 ha, trong đó 21,6 ha nhiễm nhẹ, nhiễm trung bình 3 ha. Diện tích phòng trừ 14,8 ha.

- Chuột: Gây hại trên các trà chủ yếu trên những ruộng ven đồi gò, ven kênh mương mức độ gây hại nhẹ- trung bình. Diện tích nhiễm 13,8 ha, trong đó nhiễm nhẹ 10,8 ha, nhiễm trung bình 3 ha. Diện tích phòng trừ 13,8 ha.

- Rầy các loại (rầy nâu, rầy lưng trắng): Gây hại mức độ hại nhẹ chủ yếu trên trà xuân sớm mật độ trung bình 150- 300 con/ m2, cục bộ 1000 con/ m2 chủ yếu ở tuổi 3,4,5. Tổng diện tích nhiễm 6,1 ha.

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ trên diện hẹp.Tổng diện tích nhiễm 13,8 ha.

Ngoài ra bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.

b, Trên ngô: Sâu đục thân, sâu ăn lá, châu chấu, chuột, bệnh sinh lý gây hại nhẹ.

c, Trên chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 04/ 2009:

1. Trên lúa:

- Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết ấm, trời âm u, ẩm độ không khí cao bệnh đạo ôn lá lây lan, phát triển và gây hại diện rộng trên các trà. Mức độ hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng trên các giống nếp và các ruộng lúa xanh tốt, bón nhiều đạm. Các xã cần chú ý: Yên Nội, Thanh Xá, Mạn Lạn, Đồng Xuân, Thanh Vân, Yển Khê, Vũ Yển, …

- Rầy nâu, rầy lưng trắng: Tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại trên các trà đặc biệt trên trà chiêm xuân sớm. Mức độ hại nhẹ- trung bình, cục bộ ổ nặng trên chân vàn trũng. Các xã cần chú ý: Đồng Xuân, Thanh Vân, Đông Lĩnh, Đại An, Thị trấn, Yển Khê, Mạn Lạn, Chí Tiên, Yên Nội, …

- Bệnh khô vằn: Bệnh bắt đầu xuất hiện lây lan và gây hại trên các trà; mức độ hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng có mật độ gieo cấy dầy,  bón thừa đạm bộ lá xanh tốt.

- Chuột: Tiếp tục gia tăng gây hại trên các trà, mức độ hại nhẹ- trung bình, cục bộ ổ nặng ở những ruộng ven gò, ven kênh mương, ven nghĩa trang.

Ngoài ra, bệnh sinh lý, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bọ xít dài gây hại nhẹ.

2. Trên ngô: Châu chấu, sâu ăn lá, chuột, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá hại nhẹ.

3. Trên chè: Rầy xanh gây hại nhẹ- trung bình; bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh thối búp gây hại nhẹ.

III/  BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ :

1. Trên lúa:

- Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh, đặc biệt một số đối tượng sau:

+ Rầy nâu, rầy lưng trắng: Khi ruộng có mật độ rầy cám (tuổi 1, 2) trên 1500 con/ m2 sử dụng các loại thuốc Actara 25 WG, Sectox 10 WP, Midan 10 WP, Pennalty 40 WP, Superista 25 EC, … pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

+ Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh không được bón các loại phân bón hóa học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Trên những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, sử dụng thuốc Bemsuper 75WP, Beam 75WP, Fuji- one 40 WP, New Hinosan 30EC, Fu- army 30 WP, One- Over 40 EC, … Phun theo chỉ dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Lervil 5SL, Aloannong 50SL, Validacin 5 SL, Jinggang meisu 3SL, 5WP, … Phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

+ Chuột: Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp, thủ công, cơ học, hóa học.

+ Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng có mật độ sâu non trên 20 con/ m2 sử dụng các loại thuốc Finico 800 WG, Regell 800 WG, 50 SC, Oncol 25WP, Reagt 800 WG, Aremec 36 EC, … pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

Ngoài ra: Phun trừ các ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, sâu đục thân, bọ xít dài bằng các loại thuốc đặc hiệu.

2. Cây ngô: Thường xuyên kiểm tra theo dõi phát hiện kịp thời các đối tượng sâu bệnh hại. Thực hiện phun phòng trừ các ổ sâu bệnh khi đến ngưỡng phòng trừ.

3. Trên chè: Phun phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại khi đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng trên chè.

Nơi nhận:

-T.T.H.Uỷ (b/c);

-UBND Huyện   (b/c);

-Chi cục BVTV (b/c);

- Các ban ngành(P/H);

- 27 xã,  thị trấn;

- Lưu trạm.

 

        TRƯỞNG TRẠM

                        

 

 

       Nguyễn Bá Tân


 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 10 ngày (01/ 5/ 09) - 4/2009 Thanh Ba 22/04/2009 01/05/2009
Thông báo sâu bệnh tuần 17 - 4/2009 Thanh Ba 23/04/2009 30/04/2009
Thông báo sâu bệnh tuần 16 - 4/2009 Thanh Ba 16/04/2009 23/04/2009
Thông báo sâu bệnh kỳ 10 ngày (22/ 4/ 09) - 4/2009 Thanh Ba 15/04/2009 22/04/2009
Thông báo sâu bệnh tuần 15 - 4/2009 Thanh Ba 09/04/2009 16/04/2009
thông báo sâu bệnh 10 ngày kỳ 15 tháng 4 năm 2009 - 4/2009 Thanh Ba 02/04/2009 15/04/2009
Thông báo sâu bệnh tuần 14 - 4/2009 Thanh Ba 02/04/2009 06/04/2009
Thông báo sâu bệnh tuần 12 - 4/2009 Thanh Ba 26/03/2009 02/04/2009
Thông báo sâu bệnh tuần 11 - 3/2009 Thanh Ba 19/03/2009 26/03/2009
Thông báo sâu bệnh tuần 10 - 3/2009 Thanh Ba 12/03/2009 19/03/2009