THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 31 tháng 7 đến ngày 06 tháng 8 năm 2017)
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 30-320C; Cao: 360C; Thấp: 260C.
- Độ ẩm trung bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..
- Lượng mưa: Tổng số……………………………..cây trồng.
Nhận xét khác: Trong kỳ trời nắng, thỉnh thoảng có mưa rào, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa; DT: 846.3 ha; GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tên dịch hại và thiên địch |
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) |
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình |
Cao |
Lúa trung
|
Bệnh bạc lá |
0.08 |
2.40 |
|
Bệnh khô vằn |
0.73 |
5.00 |
|
Bệnh đốm sọc VK |
0.133 |
2.40 |
|
Bệnh sinh lý |
|
|
|
Chuột |
0.14 |
2.50 |
|
Rầy các loại |
14.133 |
72.00 |
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
4.80 |
16.00 |
|
Sâu đục thân |
0.353 |
3.60 |
|
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành |
Tổng số
|
0 |
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
Bệnh bạc lá |
Lúa trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.08 |
2.40 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
18 |
|
18 |
|
|
|
|
|
|
0.73 |
5.00 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.133 |
2.40 |
|
|
|
|
|
|
Chuột |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.14 |
2.50 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.133 |
72.00 |
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
71 |
1 |
4 |
7 |
18 |
32 |
9 |
|
|
4.80 |
16.00 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân |
15 |
0 |
0 |
0 |
4 |
11 |
|
|
|
0.353 |
3.60 |
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1)nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Bệnh bạc lá |
Lúa trung
|
0.08 |
2.40 |
|
|
|
|
|
|
Hà Lộc, Văn Lung, Hà Lộc |
2 |
Bệnh khô vằn |
0.73 |
5.00 |
|
|
|
|
|
|
Hà Lộc, Văn Lung, Hà Thạch, Thanh Minh |
3 |
Bệnh đốm sọc VK |
0.133 |
2.40 |
|
|
|
|
|
|
Hà Lộc, Văn Lung, Hà Thạch |
4 |
Chuột |
0.14 |
2.50 |
|
|
|
|
|
|
Hà Lộc, Văn Lung, Hà Thạch, Thanh Minh, P. Trường Thịnh |
5 |
Rầy các loại |
14.133 |
72.00 |
|
|
|
|
|
|
Hà Lộc, Văn Lung, Hà Thạch, Thanh Minh, P. Trường Thịnh |
6 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
4.80 |
16.00 |
|
|
|
|
|
|
Hà Lộc, Văn Lung, Hà Thạch |
7 |
Sâu đục thân |
0.353 |
3.60 |
|
|
|
|
|
|
Hà Lộc, Văn Lung, Hà Thạch |
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
* Trên lúa mùa trung: Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn, sâu cuốn lá, rầy các loại, sâu đục thân, gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
2. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa mùa trung:
- Sâu cuốn lá: Dự kiến sâu non nở rộ từ ngày 12/08/2017 trở đi; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng có thể gây trắng lá hoàn toàn nếu không được phòng trừ kịp thời.
- Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện thời tiết có mưa giông, bệnh tiếp tục phát triển, lây lan nhanh và gây hại mạnh trên lúa giai đoạn đứng cái - làm đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp.
- Bệnh sinh lý: Trong thời gian tới, trời có nắng nóng, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh và gây hại trên những ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng dộc chua, lầy, ruộng cấy sâu tay, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, phân xanh không ủ hoặc ruộng trũng hẩu, yếm khí.
Ngoài ra: Bệnh khô vằn, rầy các loại, sâu đục thân, bệnh sinh lý gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
3. Biện pháp phòng trừ:
- Tăng cường kiểm tra đồng ruộng phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 50 con/m2 (1con/ khóm lúa đang đẻ nhánh rộ) và trên 20 con/m2 (2 khóm lúa có 1con với lúa vào giai đoạn đứng cái) thì cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ sâu có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: (Clever 300WG, Hd-Fortuner 150EC, Dylan 10WG, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5WG Alocbale 40EC, F16 600EC, Virtako 1.5GR,...).
+ Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phòng trừ bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ như: Xanthomix 20WP, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột và 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng phân bón qua lá, chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa, ví dụ như: XO, Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, ... Nếu ruộng bị nặng có thể dùng thuốc Antracol 70WP, Anphacol 70WP.
- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp.
Người tập hợp
Đỗ Thị Hà |
TRẠM TRƯỞNG
Lê Diên Quang |