Thứ Tư, 22/5/2024

Báo cáo sâu bệnh tuần 32 (Số 32/2017). Lâm Thao.

Tuần 32. Tháng 8/2017. Ngày 08/08/2017
Từ ngày: 07/08/2017. Đến ngày: 13/08/2017


 Chi cục Bảo vệ thực vật Phú Thọ

Trạm Bảo vệ thực vật Lâm Thao

Số 32/ TB - BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 8 tháng 8 đến 13 tháng 08 năm 2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 26 – 32 oC. Trong tuần trời nắng xen kẽ mưa rào , cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa mùa sớm: Diện tích: 2334 ha. GĐST: Đòng già- Trỗ bông

- Lúa mùa trung: Diện tích: 206 ha. GĐST: Làm đòng

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm (Đòng  già- Trỗ bông)

Sâu cuốn lá nhỏ

1.3

16

T1

Sâu cuốn lá nhỏ ( Bướm)

2.3

8

 

Sâu cuốn lá nhỏ ( Trứng)

42.7

160

 

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

3.5

32

 

Rầy các loại

17

136

TT,1,2,3

Chuột

0.69

2.3

 

Bệnh khô vằn

2.3

23

C1,3,5

Bệnh vàng lá sinh lý

2.1

27

 

Lúa mùa trung (Làm đòng)

Sâu cuốn lá nhỏ ( Bướm)

0.38

2

 

Trứng sâu cuốn lá nhỏ

8.7

32

 

Bệnh vàng lá sinh lý

1.7

15

 

Bệnh khô vằn

8.3

45

C1.3.5

Chuột

0.65

2.3

 

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

1.1

10.3

C1

 

Rầy các loại

22.4

96

TT,12,3


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                 (Từ ngày 7 tháng 8 đến 14 tháng 8 năm 2017)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa mùa sớm

12.7

43

1140.6

Nhẹ: 466.8; TB: 595.6 ha

78

 

+1140

104.5

Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Kinh Kệ,, Sơn Vy, Sơn Dương

2

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

3.5

32

78.5

Nhẹ:52.2

TB:26.3

 

 

-33,2

65.4

Vĩnh Lại, Kinh Kệ, Sơn Dương, Cao xá, Hợp hải, Sơn vy

3

Bệnh sinh lý

2.18

27

52.2

Nhẹ:39.1

TB:13.1

 

 

+52

13.1

Hợp hải, Sơn Dương, Kinh Kệ, Cao xá,

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung

8.3

45

75.1

Nhẹ:41.2

TB:20.6

13.3

 

+75.1

13.3

Thạch sơn

Sơn vi, Xuân huy

2

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

 

1.1

10,3

13.3

13.3

 

 

+1.1

6.6

Sơn vi, Thạch sơn

3

Bệnh sinh lý

 

1.1

15

6.6

6.6

 

 

+6.6

6.6

Sơn vi, Thạch sơn

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

+ Sâu cuốn lá nhỏ: + Bướm sâu cuốn lá nhỏ đã ra rộ và đẻ trứng, mật độ trứng trung bình 20-40q/m2, cao 80-160q/m2, cục bộ trên những ruộng xanh tốt 200-280q/m2 (Cao xá). Sâu non bắt đầu nở rải rác.

+ Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh phát sinh phát triển và gây hại mạnh sau đợt mưa bão mức độ gây hại nhẹ- TB, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt bón nhiều phân đạm. Tỷ lệ lá hại TB 5-8%,cao10-20%, cục bộ 30-40% (Cao Xá, Sơn Vy)

+ Sâu  đục thân hai chấm nở và gây hại nhẹ trên những diện tích trỗ cục sớm ở (Vĩnh Lại). Tỷ lệ bông bạc 0,3- 0,5bông bạc.

+ Chuột: gây hại nhẹ trên cả hai trà lúa mức độ hại nhẹ. Cục bộ ổ  hại nặng  trên những diện tích ven kênh mương, đường lớn, vè gò đồi,…

+ Bệnh khô vằn: gây hại trên trà lúa mùa sớm, mức độ gây hại nhẹ - TB, chủ yếu trên những ruộng xanh tốt, ruộng bón nhiều phân đạm.

+ Bệnh sinh lý tiếp tục gây hại sau đợt nắng nóng mức độ gây hại nhẹ 5-10%, cao 20-30%. Cục bộ gây hại nặng 40%. Cá biệt 50-70% (Sơn Dương, Hợp Hải, Kinh Kệ).

2. Biện pháp xử lý:

+  Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay bón phân đạm, Phun phòng trừ ngay bằng các loại thuốc ví dụ như: Starwiner 20WP, Xanthomin20WP, Novaba …

 + Bệnh khô vằn : Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng thuốc ví dụ như Cavil50WP, Chevil 5SC…

 + Sâu cuốn lá: Tiếp tục theo dõi và tập chung chỉ đạo phòng trừ từ 13-17/8/2017.

3. Dự kiến thời gian tới:

+ Sâu cuốn lá nở rộ và gây hại mức độ hại nhẹ- TB, cục bộ hại nặng trên những ruộng không phòng trừ hoặc phòng trừ kém hiệu quả.

- Chuột: Tiếp tục gây hại mức độ hại nhẹ, Cục bộ hại nặng trên những diện tích ven kênh mương, đường lớn, ven gò đồi,…

-  Sâu đục thân hai chấm nở và gây dảnh héo, bông bạc rải rác. Mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình ở trà cực sớm.

- Rầy các loại gây hại nhẹ.

- Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích bón nhiều phân đạm, rậm rạp, xanh tốt.

- Đề phòng thời tiết tiếp tục mưa bão, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bạc lá phát sinh, phát triển và lây lan, gây hại cục bộ trên cả hai trà lúa.

 

Người tập hợp

 

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

           Ngày 8tháng 8 năm 2017

Trạm trưởng

 

 

 

Đặng Thị Thu Hiền