Thứ Bảy, 11/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 34 (Số 34/2017). Cẩm Khê.

Tuần 34. Tháng 8/2017. Ngày 22/08/2017
Từ ngày: 21/08/2017. Đến ngày: 27/08/2017

CHI CỤC BVTV TỈNH PHÚ THỌ

TRẠM BVTV HUYỆN CẨM KHÊ

 


Số: 34/TBK - BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


                  Cẩm Khê, ngày 22 tháng 8 năm 2017

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 21 tháng 8 đến ngày 27 tháng 8 năm 2017)

 

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết         

Nhiệt độ trung bình: 30  C;  Cao: 36o C; Thấp: 25oC.

Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Trong kỳ trời có nắng mưa rào xen kẽ. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Trên lúa mùa trung: 1928,6 ha; GĐST: đòng già -Trỗ ; Giống: Nhị ưu số 7, 838, GS9, CT6, HT1, thiên ưu 8, KD, TH3-4,…

- Trên lúa mùa sớm: Diện tích : 1200 ha; GĐST:  trỗ- ném ngang; Giống: Nhị ưu số 7, 838, GS9, CT6, HT1, thiên ưu 8, KD…

- Cây Ngô: DT: 320 ha; GĐST: chín – thu hoạch. Giống:  NK4300, LVN99, LVN 61,…

- Cây chè 790 ha. GĐST: Phát triển búp.

- Cây nhãn vải: 90 ha, GĐST: phát triển thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa trung

Bệnh bạc lá

1.3

12.5

C1

Bệnh khô vằn

7.66

28.6

C3,5

Bọ xít dài

0.35

2

 

Chuột

0.41

4

 

Rầy các loại

132

720

T2,3

Rầy các loại (trứng)

26.7

320

 

Sâu cuốn lá nhỏ

2.77

8

 

Lúa mùa sớm

Bệnh bạc lá

1.64

17

C1,3

Bệnh khô vằn

7.50

27.5

C3,5,7

Chuột

0.43

4.6

 

Rầy các loại

172

600

T3,4

Rầy các loại (trứng)

44

240

 

Sâu đục thân

0.11

2.2

 

Chè

Bọ cánh tơ

1.30

6

 

Bọ xít muỗi

1.00

8

 

Nhện đỏ

0.33

6

 

Rầy xanh

1.067

4

 

Nhãn vải

Nhện lông nhung

0.25

2.5

 












III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB 

Cao 

Trứng 

Sâu non 

Nhộng 

Trưởng thành 

Tổng số 

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 21 tháng 8 đến ngày 27 tháng 8 năm 2017)

 

GĐ sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Lúa trung

Bệnh bạc lá

1.3

12.5

35.6

35.6

 

 

 

35.6

Đồng Cam, Sơn Tình, Văn Khúc, Tình Cương,..

Bệnh khô vằn

7.66

28.6

543

543

 

157.3

Đồng Cam, Sơn Tình, Hương Lung, …

Chuột

0.41

4

62.9

62.9

 

 

 

 

Đồng Cam, Sơn Tình, Hương Lung

Rầy các loại (trứng)

26.7

320

35.6

35.6

 

 

 

 

Đồng Cam, Sơn Tình, Hương Lung, Điêu Lương

Lúa sớm

Bệnh bạc lá

1.64

17

21.4

21.4

 

 

 

21.4

Đồng Cam, Sơn Tình, hương lung, ….

Bệnh khô vằn

7.5

27.5

272.2

272.2

 

 

 

32.2

Đồng Cam, Sơn Tình, Hương Lung, Điêu Lương,

Chuột

0.43

4.6

21.4

21.4

 

 

 

 

Đồng Cam, Sơn Tình, Hương Lung, Phượng Vỹ,

Chè

 

Bọ cánh tơ

1.3

6

19.8

19.8

 

 

 

 

Điêu lương, hương lung, ngô xá,…

Bọ xít muỗi

1

8

28.4

28.4

 

 

 

 

Điêu lương, hương lung, ngô xá,…


1.Tình hình dịch hại:

- Trên lúa mùa: Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát triển lây lan gây hại nhẹ rải rác ở các xã  như Đồng Cam, Văn Bán, Hiền Đa, Tình Cương, Văn Khúc,… Bệnh khô vằn phát triển gây hại trên diện rộng mức hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng. Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ. Bệnh sinh lý gây hại cục bộ mức hại trung bình – nặng trên ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,…Chuột hại nhẹ cục bộ hại TB-nặng. Rầy các loại đang tích lũy gia tăng mật độ gây hại nhẹ. Ngoài ra, bọ xít dài, sâu đục thân, châu chấu,… gây hại rải rác.

- Trên cây ngô: Chín – thu hoạch.

- Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ cục bộ hại trung bình. Nhện đỏ, bệnh đốm nâu,… hại rải rác.

- Trên cây ăn quả: Nhện lông nhung, bệnh thán thư gây hại nhẹ.

2. Biện pháp xử lý:

- Trên lúa: Tiếp tục theo dõi diễn biến các đối tượng sâu bệnh hại phòng trừ  kịp thời các đối tượng sâu bệnh vượt ngưỡng.

  + Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...). 

+ Đối bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bệnh khô vằn. (Ví dụ như: Thuốc:  Carbenzim 50WP, 500FL, Cavil 50SC, 50WP, Tilvil 500SC, 500WP,  Lervil 50SC, Validacin 3SL, 5SL,...).

+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, rút bỏ nước đọng, đưa nước mới vào ruộng. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, ... nếu ruộng bị nặng có thể sử dụng một số loại thuốc, ví dụ: Atracol 70WP, Anphalcol 70WP,…

+ Chuột: Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp; có thể sử dụng các loại thuốc có trong danh mục để trộn mồi bả đánh chuột, ví dụ Ranpart 2%DS, Rat-kill 2% DP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP hoặc sử dụng bả trộn sẵn như Broma 0.005AB theo đúng hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.

+ Tiếp tục theo dõi và phòng trừ kịp thời các đối tượng khác như: Bọ xít dài, sâu đục thân, rầy các loại,…

- Trên cây chè: Phòng trừ rầy xanh, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi,… khi đến ngưỡng bằng thuốc có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam quy định trên cây chè. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi thu hái.

+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

+ Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL, Rufast 3EC,…

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa: Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến TB cục bộ hại nặng. Bệnh khô vằn hại nhẹ cục bộ hại trung bình đến nặng. Bệnh sinh lý hại nhẹ cục bộ hại TB- nặng; chuột hại nhẹ cục bộ hại TB. Rầy các loại hại cục bộ; Bọ xít dài hại nhẹ; sâu đục thân, châu chấu,.…hại rải rác.

- Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; bệnh phồng lá, thối búp hại rải rác.

- Trên CAQ: Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư,…. hại nhẹ.


Người tập hợp

 

 

 

 

Cù Thị Liên

TRƯỞNG TRẠM

 

 

 

 

Nguyễn Thị Ngọc Ánh

 

 

 

 

 

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình sâu bệnh hại lúa kỳ 16/8/2017, Dự báo 7 ngày tới và biện pháp phòng trừ. - 8/2017 Cẩm Khê 16/08/2017 22/08/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 33 - 8/2017 Cẩm Khê 14/08/2017 20/08/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 33 - 9/2017 Cẩm Khê 14/08/2017 20/08/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 32 - 8/2017 Cẩm Khê 07/08/2017 13/08/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 31 - 8/2017 Cẩm Khê 31/07/2017 06/08/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 30 - 7/2017 Cẩm Khê 24/07/2017 30/07/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 29 - 7/2017 Cẩm Khê 17/07/2017 23/07/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 28 - 7/2017 Cẩm Khê 10/07/2017 16/07/2017
Thông báo tình hình sâu bệnh tháng 06 dự báo sâu bệnh tháng 07 năm 2017 - 7/2017 Cẩm Khê 01/07/2017 31/07/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 27 - 7/2017 Cẩm Khê 03/07/2017 09/07/2017