Thứ Ba, 14/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 33 (Số 33/2017). Phú Thọ.

Tuần 33. Tháng 8/2017. Ngày 17/08/2017
Từ ngày: 09/08/2017. Đến ngày: 16/08/2017
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  33/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 16 tháng 8 năm 2017

 

                          

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
9 tháng 8 năm 2017 đến ngày 16 tháng 8 năm 2017)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 28,5 - 29,50C, Cao 35 - 370C, Thấp 24 - 260C. 

Nhận xét khác: Đầu kỳ trời nắng nóng diện rộng; cuối kỳ nhiều mây, có mưa rào và rải rác có dông, có mưa vài nơi, ngày nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 12.679 ha

Sinh trưởng: Đòng - trỗ bông

- Lúa mùa trung

Diện tích: 18.124,8 ha

Sinh trưởng: Đứng cái - làm đòng

- Ngô hè

Diện tích: 4.105 ha

Sinh trưởng: Trỗ cờ - phun râu - làm hạt

- Rau các loại

Diện tích: 3.140,5 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ trung bình 5,0 - 16 con/m2, cao 24 - 36 con/m2, cục bộ 48 - 64 con/m2 (Thanh Ba, Thanh Thủy), cá biệt 120 - 300 con/m2 (Việt Trì, Lâm Thao).  Phát dục chủ yếu tuổi 1,2. Diện tích nhiễm 4.186,7 ha (nhiễm nhẹ 1.175,6 ha, nhiễm trung bình 2.164,9 ha, nhiễm nặng 846,2 ha), tăng so với cùng kỳ năm trước 1.500,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 2.646 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trung bình  3,4 - 8,4%, cao 11,3 - 38%, cục bộ 43,2 - 58% (Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Thủy). Diện tích nhiễm 4.729,5 ha (nhiễm nhẹ 2.227,2 ha, nhiễm trung bình 2.338,1 ha, nhiễm nặng 164,2); tăng so với cùng kỳ năm trước 2.026,0 ha. Diện tích đã phòng trừ 2.492,9 ha.

- Bệnh đốm sọc VK: Tỷ lệ bệnh trung bình 0,6 - 3,5%; cao 8,0 - 10,8%; cục bộ 45% (Lâm Thao). Diện tích nhiễm  171,5 ha (nhiễm nhẹ  106,1 ha, nhiễm trung bình 39,1 ha; nhiễm nặng 26,3 ha); tăng  so với cùng kỳ năm trước 159,8 ha. Diện tích đã phòng trừ  78,6 ha.

- Chuột: Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,6 - 2,5%, cao 10,3%. Diện tích bị hại 189,7 ha (hại nhẹ  155,8 ha, hại trung bình 17 ha, hại nặng 17 ha), giảm  so với cùng kỳ năm trước 570,1 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh trung bình 2,6 - 8,0%; cao 13,3 - 21,2%; cục bộ 40% (Lâm Thao). Diện tích nhiễm  437,2 ha (nhiễm nhẹ 314,6 ha;nhiễm trung bình 122,6 ha); tăng  so với cùng kỳ năm trước 345,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 165,2 ha.

- Trứng sâu đục thân hai chấm: Mật độ trứng trung bình 0,03 /m2, cao 0,5 /m2. Diện tích nhiễm 12,0 ha (nhiễm nhẹ 6,0 ha, nhiễm trung bình 6,0 ha); giảm so với cùng kỳ năm trước 184,6 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,5 - 2,0%; cao 8,0 - 12%. Diện tích nhiễm  156,6 ha (chủ yếu nhiễm); tăng so với cùng kỳ năm trước 156,6 ha.

- Rầy các loại: Mật độ trung bình 26,6 - 56 con/m2, cao 160 - 640 con/m2, cục bộ 800 - 840 con/m2 (Yên Lập, Hạ Hòa). Phát dục chủ yếu tuổi 1,2. Diện tích nhiễm 107,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với cùng kỳ năm trước 107,1 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ trung bình 3,8 - 8,8 con/m2, cao 12,1 - 28 con/m2, cục bộ 42 - 80 con/m2 (Lâm Thao, Đoan Hùng, Phú Thọ, Hạ Hòa), cá biệt 160 con/m2 (Việt Trì). Phát dục chủ yếu tuổi 1,2. Diện tích nhiễm 4.614,1 ha (nhiễm nhẹ 2.227,4 ha, nhiễm trung bình 2.048,2 ha, nhiễm nặng 338,5 ha), tăng so với cùng kỳ năm trước 2.236,0 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.760,9 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trung bình  4,2 - 9,7%, cao 13,1 - 32,1%, cục bộ 41,5 - 45% (Việt T, Thanh Ba, Lâm Thao). Diện tích nhiễm 5.136,3 ha (nhiễm nhẹ 2.371,6 ha, nhiễm trung bình 2.734,8 ha, nhiễm nặng 29,9 ha), tăng so với cùng kỳ năm trước 3.276,6 ha; diện tích đã phòng trừ 1.866,7 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ bệnh trung bình 0,8 - 5,8%, cao 10 - 14%, cục bộ 24% (HHòa, Tân Sơn). Diện tích nhiễm 1.096,2 ha (nhiễm nhẹ 902,4 ha; nhiễm trung bình  193,8 ha), tăng so với cùng kỳ năm trước  1.053,1 ha; diện tích đã khắc phục 97,0 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh trung bình 1,6 - 4,7%; cao 8,0 - 16%; cục bộ 20 - 25,6% (Việt Trì, Yên Lập). Diện tích nhiễm  376,3 ha (nhiễm nhẹ 299,0 ha, nhiễm trung bình 77,3 ha), tăng  so với cùng kỳ năm trước 323,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 152,2 ha.

- Bệnh đốm sọc VK: Tỷ lệ bệnh trung bình 0,4 - 5,6%; cao 10,3 - 16,8%; cục bộ 23,5% (Lâm Thao). Diện tích nhiễm  112,2 ha (nhiễm nhẹ  105,5 ha, nhiễm trung bình 6,7 ha);  giảm  so với cùng kỳ năm trước 34,7 ha; diện tích đã phòng trừ  48,9 ha,.

- Chuột: Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,3 - 2,3%, cao 3,0 - 4,0%. Diện tích bị hại 512,7 ha (chủ yếu hại nhẹ), giảm so với cùng kỳ năm trước 38,8 ha. Diện tích đã trừ 88,7 ha.

- Rầy các loại: Mật độ trung bình 36 - 57 con/m2, cao 100 - 360 con/m2, cục bộ 720 - 1.050 con/m2 (Yên Lập). Diện tích nhiễm 63,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với cùng kỳ năm trước 63,5 ha.

3. Trên chè:

- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,8 - 3,2%, cao 6,0 - 10%. Diện tích nhiễm  1.222,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với cùng kỳ năm trước  416,3 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,3 - 4,0%, cao 6,0 - 10%. Diện tích nhiễm  1.215,7  ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm  so với cùng kỳ năm trước 95,8 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,6 - 4,0%, cao 5,0 - 8,0%. Diện tích nhiễm 530,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với cùng kỳ năm trước 261,4 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên ngô:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 2,2 - 6,6%, cao 16%, cục bộ 27,9% (Phù Ninh); diện tích nhiễm 97,6 ha (nhiễm nhẹ 82,9 ha, nhiễm trung bình  14,7 ha); tăng so với cùng kỳ năm trước 17,6 ha); diện tích đã phòng trừ 14,7 ha.

Ngoài ra: Rệp cờ, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả hại nhẹ. Bệnh loét, nhện đỏ, sâu vẽ bùa, bọ xít, rệp, ve sầu, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Nhện lông nhung, bọ xít nâu, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn. Sâu xanh ăn lá trên bồ đề hại rải rác.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Dự báo: Do ảnh hưởng của vùng xoáy thấp phát triển trên khu vực bắc bộ nên trong kỳ tới, trên địa bàn tỉnh có mưa trên diện rộng. Trên diện tích chưa được phòng trừ hoặc phòng trừ kém hiệu quả do gặp mưa, sâu non tiếp tục gây hại mạnh trong vài ngày tới. Các huyện có diện tích dự kiến phòng trừ lớn cần chú ý: Yên Lập, Lâm Thao, Tam Nông, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Thanh Sơn, ....

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Dự báo: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng, nhất là sau các cơn mưa lớn kèm theo dông, lốc. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn đòng già - đến trỗ, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống nhiễm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, Hương Thơm, Khang dân 18,...).  Các huyện cần lưu ý: Lâm Thao, Phù Ninh, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Ba, Việt Trì, Tam Nông, Đoan Hùng,Thanh Thủy.

- Bệnh khô vằn: Dự báo: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Các huyện cần chú ý: Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Thủy, Thanh Ba, Việt Trì, ...

Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp. Tiếp tục theo dõi và phòng trừ kịp thời các ổ sâu đục thân, rầy các loại, ... khi vượt ngưỡng; tích cực chăm bón, khắc phục bệnh sinh lý (vàng lá).

2. Trên cây ngô hè: Bệnh khô vằn, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ hại nhẹ; rệp cờ, sâu đục thân,bắp hại rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh,  bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, chết loang hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện, rệp, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại rải rác trên bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít nâu, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh  ăn lá trên cây bồ đề cần tiếp tục theo dõi. Bệnh chết héo, bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa mùa: 

- Sâu cuốn lá nhỏ: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kết hợp biện pháp thủ công để bắt, diệt trưởng thành, sân non. Khi ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 20 con/m2 (2 khóm lúa có 1con sâu) thì cần phun trừ bằng các loại thuốc trừ sâu có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, (Ví dụ như: Clever 300 WG, Hd-Fortuner 150 EC, Dylan 10 WG, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG Alocbale 40 EC, F16 600 EC, Virtako 1.5 GR, ...). Cần phun thuốc xong trước ngày 22/8/2017. Lưu ý: Cần phân loại đồng ruộng, chỉ phun thuốc trên diện tích nhiễm sâu non vượt ngưỡng, tránh phun thuốc tràn lan để bảo vệ thiên địch và môi trường sinh thái.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Không bón đạm muộn. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, thuốc kích thích sinh trưởng, nhất là đạm, phun các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn (Ví dụ: Starwiner 20 WP, Kamsu 2 SL, Xanthomix 20 WP, Sasa 25 WP, ...). 

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn (Ví dụ:  Chevil 5SC, Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, ...).

Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp (Thủ công, đánh mồi bả, ...). Tiếp tục theo dõi và phòng trừ kịp thời các ổ sâu đục thân, rầy các loại, ... khi vượt ngưỡng; tích cực chăm bón, khắc phục bệnh sinh lý (vàng lá).

2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Cần lưu ý:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…

4. Trên cây bưởi:

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Dupont TM Kocide  46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

- Sâu vẽ bùa: Khi cây có trên 20% lá b hại sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Brightin 1.8EC, Kuraba WP, Chip 100 SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Novimec 1.8EC, Fimex 36EC, Soka 24.5EC, Altivi 0.3EC, Trutat 0.32EC, Dantotsu 16 SG, Dylan 2EC, Eagle 5EC, Emaben 2.0EC,…

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh. Hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với bệnh chết héo trên cây keo, do đó trước mắt tạm thời sử dụng một số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 9 tháng 8 năm 2017 đến ngày 16 tháng 8 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa sớm

5,0 - 16

24 - 36; CB 48 - 64 (TB,TT);cá biệt 200 - 300 (VT)

4.186,7

1.175,6

2.164,9

846,2

 

1.500,2

2.646,0

13/13

2

Bệnh khô vằn

3,4 - 8,4

11,3 - 38; CB 43,2 - 58 (PN,LT,TT)

4.729,5

2.227,2

2.338,1

164,2

 

2.026,0

2.492,9

13/13

3

Bệnh đốm sọc VK

0,6 - 3,5

8,0 - 10,8; CB 45 (LT)

171,5

106,1

39,1

26,3

 

159,8

78,6

Lâm Thao,Phù Ninh

4

Chuột

0,6 - 2,5

10,3

189,7

155,8

17,0

17,0

 

-570,1

 

Phù Ninh, Yên Lập

5

Bệnh bạc lá

2,6 - 8,0

13,3 - 21,2; CB 40 (LT)

437,2

314,6

122,6

 

 

345,1

165,2

Lâm Thao, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba, Việt Trì, Thanh Thủy

6

Sâu đục thân (trứng)

0,03

0,5

12,0

6,0

6,0

 

 

-184,6

 

Việt Trì

7

Bệnh sinh lý

0,5 - 2,0

8,0 - 15

156,6

156,6

 

 

 

156,6

 

Thanh Thủy, Phù Ninh

8

Rầy các loại

26,6 - 56

160 - 640; CB 800 - 840 (YL,HH)

107,1

107,1

 

 

 

107,1

 

Yên Lập, Hạ Hòa

9

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa trung

3,8 - 8,8

12,1 - 28; CB 42 - 80 (LT,ĐH,PT,HH); cá biệt 160 (VT)

4.614,1

2.227,4

2.048,2

338,5

 

2.236,0

1.760,9

13/13

10

Bệnh khô vằn

4,2 - 9,7

13,1 - 32,1; CB 41,5 - 45 (VT,TB,LT)

5.136,3

2.371,6

2.734,8

29,9

 

3.276,6

1.866,7

13/13

11

Bệnh sinh lý

0,8 - 5,8

10 - 14; CB 24 (HH,TS)

1.096,2

902,4

193,8

 

 

1.053,1

97,0

Hạ Hòa, Tân Sơn,Thanh Ba,Cẩm Khê,Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Sơn

12

Bệnh bạc lá

1,6 - 4,7

8,0 - 16; CB 20 - 25,6 (VT,YL)

376,3

299,0

77,3

 

 

323,7

152,2

Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê,Việt Trì

13

Bệnh đốm sọc VK

0,4 - 5,6

10,3 - 16,8; CB 23,5 (LT)

112,2

105,5

6,7

 

 

-34,7

48,9

Lâm Thao,Đoan Hùng, Tam Nông, Cẩm Khê

14

Chuột

0,3 - 2,3

3,0 - 4,0

512,7

512,7

 

 

 

-38,8

88,7

Hạ Hòa, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Ba, Yên Lập

15

Rầy các loại

36 - 57

100 - 360; CB 720 - 1050 (YL)

63,5

63,5

 

 

 

63,5

 

Yên Lập

16

Rầy xanh

Chè

0,8 - 3,2

6,0 - 10

1.222,4

1.222,4

 

 

 

416,3

 

Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng, Cẩm Khê

17

Bọ xít muỗi

0,3 - 4,0

6,0 - 10

1.215,7

1.215,7

 

 

 

-95,8

 

Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh  Sơn, Hạ Hòa

18

Bọ cánh tơ

0,6 - 4,0

5,0 - 8,0

530,9

530,9

 

 

 

-261,4

 

Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê

19

Bệnh khô vằn

Ngô

2,2 - 6,6

16; CB 27,9 (PN)

97,6

82,9

14,7

 

 

17,6

14,7

Phù Ninh, Đoan Hùng

                                                                                                                                                                                     

Thông báo sâu bệnh khác