Thứ Năm, 2/5/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 8. Dự báo sâu bệnh tháng 9 và biện pháp phòng trừ (Số 12/2017). Thanh Sơn.

Tuần 36. Tháng 9/2017. Ngày 08/09/2017

CHI CỤC BVTV TỈNH PHÚ THỌ

TRẠM BVTV THANH SƠN

 


Số: 12/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                                             Thanh Sơn, ngày 08  tháng 09 năm 2017

 

THÔNG BÁO  

Tình hình sâu bệnh tháng 08/2017

 Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 09/2017

 


I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 8/2017:

1. Trên cây lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ trung bình 7-14 con/m2, cao 21 - 28 con/m2. Diện tích nhiễm 1.225,51 ha, trong đó diện tích nhiễm nhẹ 476,63 ha, nhiễm trung bình 748,88 ha. Diện tích đã phòng trừ  748,88 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trung bình  2,6-11,5%, cao 15,5-21%; cục bộ 26,6-32,1%. Diện tích nhiễm 887,37 ha, trong đó diện tích nhiễm nhẹ 546,37 ha, nhiễm trung bình 341ha. Diện tích phòng trừ 476 ha.

- Bệnh sinh lý (Vàng lá): Gây hại nhẹ, cục bộ trung bình. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 2 - 8%; cao 10 - 20%. Diện tích nhiễm nhẹ 135,63 ha.

- Chuột: Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,3-1,2%; cao 2,4-4,9%; cá biệt 13,6% (Tất Thắng, Thắng Sơn). Diện tích bị hại 135,63 ha.

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ. Mật độ phổ biến 70 - 385 con/m2, cao 560 - 805 con/m. Diện tích nhiễm 69,61 ha.

- Bọ xít dài: Gây hại nhẹ. Mật độ phổ biến 0,4 - 1con/m2, cao 2 - 4 con/m2. Diện tích nhiễm 69,75 ha.

Ngoài ra: Sâu đục thân, Bệnh bạc lá đốm sọc vi khuẩn gây hại rải rác.

2. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ búp hại phổ biến 2 - 4,0%, cao 6 - 8%. Diện tích nhiễm 335,98 ha.

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ búp hại phổ biến 2 - 4,0%, cao 6 - 10%. Diện tích nhiễm 500 ha.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ búp hại trung bỉnh 2-6%. Diện tích nhiễm 335,98 ha..

 Ngoài ra: Nhện đỏ , Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, thối búp gây hại nhẹ rải rác.

3. Trên cây ngô hè: Bệnh khô vằn, đốm lá lớn gây hại nhẹ rải rác.Chuột hại cục bộ.

4. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, rệp phát sinh gây hại rải rác trên bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá trên cây bồ đề : xuất hiện ăn phá cục bộ ổ tại một số xã Thượng cửu, Khả cửu, Đông Cửu, Yên sơn, .....   

 Ngoài ra:  Bệnh đốm lá, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 9/2017:

1. Trên cây lúa:

- Rầy các loại: Gây hại trên các trà lúa từ đầu tháng 9 trở đi; mức độ hại nhẹ, cục bộ trung bình. Các xã cần chú ý: Yên Sơn, Yên Lãng,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống nhiễm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, Hương Thơm, Kim Cương, ...).  Các xã cần lưu ý: Thị trấn Thanh Sơn, Cự Đồng, Tất Thắng,Võ Miếu,....

- Bệnh khô vằn: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh và gây hại về cuối vụ, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Bệnh hại ở tất cả các xã, thị trấn.

* Ngoài ra: Cần theo dõi chặt chẽ các đối tượng khác như: Bệnh đen lép hạt, bệnh sinh lý (Vàng lá), chuột hại; bệnh lùn sọc đen, bệnh vàng lá di động (Vàng lụi)...

2. Trên cây ngô:

- Ngô hè thu: Bệnh khô vằn, đốm lá lớn, Sâu đục thân, bắp hại rải rác.

- Trên ngô đông: Trên những diện tích ngô đông mới trồng: Sâu sám, sâu ăn lá, bệnh chân trì gây hại nhẹ.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi, hại nhẹ đến trung bình; bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rệp, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm hại nhẹ trên bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi lứa sâu mới, dự kiến sâu non tiếp tục nở từ giữa tháng 9/2017 trở đi và gây hại trên rừng bồ đề. Bệnh chết héo, bệnh đốm lá, bệnh khô lá, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá gây hại rải rác trên cây keo.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Trên cây lúa :

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy (Ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP, Excel Basa 50EC, Nibas 50EC...). Đối với lúa ở giai đoạn ngậm sữa đến chắc xanh, khi phun phải rẽ băng rộng từ 0,6 - 0,8 mét; phun kỹ vào gốc lúa.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Phun khi bệnh mới xuất hiện, không phun thuốc cùng với phân qua lá, thuốc kích thích sinh trưởng; giữ đủ nước trong ruộng. Sử dụng các loại thuốc như: Starwiner 20 WP, Kamsu 2 SL, Xanthomix 20 WP, Sasa 25 WP, ... 

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn (Ví dụ:  Chevil 5SC, Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, ...).

Lưu ý: Đối với diện tích đã chín đỏ đuôi không tiến hành phun phòng trừ sâu bệnh để đảm bảo an toàn cho nông sản.

 - Sâu đục thân: Trên các diện tích lúa trỗ muộn: Áp dụng biện pháp thủ công bẫy đèn, vợt bắt bướm, ngắt ổ trứng. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ  bằng thuốc ví dụ như: Victory 585EC, Nicata 95SP, Rigell 800 WG, Wavotox 585EC, F16 600EC,...

* Ngoài ra: Cần theo dõi chặt chẽ các đối tượng khác như: Bệnh đen lép hạt, bệnh sinh lý (Vàng lá), chuột hại, ...

3. Trên ngô hè: Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

4. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), ...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

5. Trên cây bưởi:

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG), ...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide  46.1 WG, PN - Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25%  cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

6. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam:

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1 - 2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,...  .

+ Với những diện tích rừng tuổi trên 3 năm, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 -15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

 

Nơi nhận:

- Chi cục BVTV (b/c);

- UBND huyện (b/c);

- Phòng NN&PTNT huyện (p/h);

- UBND các xã và thị trấn (t/h);

- Đài TT huyện (đưa tin);

- Thành viên tổ công tác giúp việc BCĐSX.

- Lưu. bvtv.

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

 

Đinh Thanh Bình


 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng  8  năm 2017)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa

7-14

21-28

1225.51

476.63

748.88

 

 

 

748.88

Thạch Khoán, Sơn Hùng, Cự Thắng, Địch Quả, Võ Miếu,…

2

Bệnh khô vằn

2,6-11,5

15,2-21

887.37

546.37

341.00

 

 

+3,86

476.60

Thạch Khoán, Sơn Hùng, Cự Thắng, Địch Quả, Võ Miếu,….

3

Bệnh sinh lý

2-8

10-20

135.63

135.63

 

 

 

+94,129

 

Cự Đồng, Cự Thắng, Tất Thắng,Yên Sơn,…

4

Chuột

0,3-1,2

2,4-4,9 

135.63

135.63

 

 

 

+135,63

69.61

Cự Đồng, Tất Thắng, Thắng Sơn,…

5

Rầy các loại

70-385

560-805

69.61

69.61

 

 

 

 

 

Yên Lãng, Yên Sơn,..

6

Bọ xít dài

0,4-1

      2-4

69.75

69.75

 

 

 

 

 

Thục Luyện, Võ Miếu, Địch Quả

7

Bọ cánh tơ

Chè

2-4

    6-8

335.98

335.98

 

 

 

 

 

Thục Luyện, Võ Miếu, Địch Quả

8

Bọ xít muỗi

     2-6

 

335.975

335.975

 

 

 

-187,797

 

Thục Luyện, Địch Quả

9

Rầy xanh

    2-4

    6-10

500

500

 

 

 

+164,025

 

Thục Luyện, Võ Miếu, Địch Quả

10

Nhện đỏ

    2-6

 

 

 

 

 

 

 

 

Miếu, Địch Quả