Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 44 (Số 44/2017). Tân Sơn.

Tuần 44. Tháng 10/2017. Ngày 31/10/2017
Từ ngày: 30/10/2017. Đến ngày: 05/11/2017

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TÂN SƠN

 

Số: 44/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tân Sơn, ngày 31 tháng 10 năm 2017

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 30/10/2017 đến ngày 05/11/2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 24 - 260C. Cao: 30 0C. Thấp: 220C.

Độ ẩm trung bình: 75 - 85%, Cao: 95%. Thấp: 70%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Ban ngày trời nắng, trưa chiều có mưa rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa trung: Diện tích: 2.456,2 ha; GĐST: Thu hoạch.

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST:  Phát triển búp.

- Ngô: DT: 393ha; Giống: NK 4300, LVN 61, DK 9955, nếp,...; GĐST: Thu hoạch.

- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.

 

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Chè: GĐST: Phát triển búp

Bệnh đốm nâu

0.66

4.00

 

Bệnh đốm xám

1.06

4.00

 

Bọ cánh tơ

1.46

6.00

 

Bọ xít muỗi

2.26

8.00

 

Nhện đỏ

0.26

4.00

 

Rầy xanh

1.73

6.00

 

Bồ đê: Phát triển thân lá

Sâu xanh

16.00

80.00

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh đốm nâu

Chè: GĐST: Phát triển búp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.66

4.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm xám

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.06

4.00

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.46

6.00

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.26

8.00

 

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.26

4.00

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.73

6.00

 

 

 

 

 

 

Sâu xanh

Bồ đề: Phát triển thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.00

80.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 30/10/2017  đến ngày 05/11/2017) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh đốm nâu

Chè: GĐST: Phát triển búp

1 - 2

4.00

 

 

 

 

 

 

 

2

Bệnh đốm xám

1 - 2

4.00

 

 

 

 

 

 

 

3

Bọ cánh tơ

2 - 4

6.00

116.00

116.00

 

 

-413

 

 

4

Bọ xít muỗi

2 - 4

8.00

206.79

206.79

 

 

-116

 

 

5

Nhện đỏ

2 - 4

4.00

 

 

 

 

 

 

 

6

Rầy xanh

2 - 4

6.00

200.06

200.06

 

 

-122

 

 

7

Sâu xanh

Bồ đề: Phát triển

 10 - 20

80.00

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT:

*Tình hình dịch hại:

- Trên chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, thối búp, nhện đỏ gây hại rải rác.

- Trên bồ đề:  Sâu xanh gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích chưa phòng trừ, mật độ trung bình 10 - 20 con/cây, cao 80 con/cây, cục bộ 200con/cây, phát dục chủ yếu tuổi 3 - 4. Tổng diện tích nhiễm 103 ha, trong đó diện tích nhiễm trung bình 25 ha, nhiễm nặng 15 ha. Diện tích đã phòng trừ 34ha (tiếp tục phòng trừ trong thời gian tới).

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

          - Trên chè: Bọ cánh tơ, nhện đỏ, rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ - trung bình.. Bệnh đốm nâu, đốm xám, thối búp gây hại nhẹ.

- Trên bồ đề: Sâu non tiếp gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích đồi núi cao, khó tiếp cận các biện pháp phòng trừ, diện tích phòng trừ muộn.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

- Trên cây chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:

          + Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...

          + Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....

+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.

+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Trên cây lâm nghiệp: 

Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình phun dạng nước hoặc máy động cơ phun bột phun triệt để các khu rừng bị hại.

- Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1-2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,...  .

- Với những diện tích rừng tuổi >3, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6- 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 -15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

          Ngoài ra: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bồ đề, cây mỡ./.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

 

 

 

Phùng Xuân Dũng

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh

 

Thông báo sâu bệnh khác