CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số: 40/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 03 tháng 10 năm
2017
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 02/10/2017 đến ngày 08/10/2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 26 - 280C. Cao: 33 0C.
Thấp: 220C.
Độ ẩm trung bình: 75 - 85%, Cao: 95%. Thấp: 70%.
Lượng mưa: tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Ban ngày trời nắng, trưa chiều có mưa rào. Cây trồng
sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Lúa mùa trung: Diện tích: 2.456,2
ha; GĐST: Chín - Thu hoạch.
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát
triển - thu hái búp.
- Ngô: DT: 393ha;
Giống: NK 4300, LVN 61, DK 9955, nếp,...; GĐST: Thâm râu.
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa: Chín - thu hoạch
|
Bệnh
khô vằn
|
1.83
|
22.00
|
|
Bọ
xít dài
|
0.23
|
4.00
|
|
Chè: GĐST: Phát
triển- thu hái búp
|
Bệnh đốm nâu
|
0.66
|
4.00
|
|
Bệnh đốm xám
|
0.80
|
4.00
|
|
Bệnh thối búp
|
0.40
|
4.00
|
|
Bọ cánh tơ
|
2.53
|
8.00
|
|
Bọ xít muỗi
|
2.66
|
10.00
|
|
Nhện đỏ
|
0.26
|
4.00
|
|
Rầy xanh
|
3.06
|
10.00
|
|
Ngô: Thâm râu
|
Bệnh khô vằn
|
1.33
|
10.00
|
|
Sâu đục thân,
bắp
|
0.89
|
6.70
|
|
Bồ đê: Phát
triển thân lá
|
Sâu
xanh
|
6.00
|
30.00
|
|
III. DIỄN
BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa: Chín - thu
hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.83
|
22.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít dài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.23
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm nâu
|
Chè: GĐST: Phát
triển- thu hái búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.66
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.80
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh thối búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.40
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.53
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.66
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.26
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.06
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô: Thâm
Râu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.33
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân,
bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.89
|
6.70
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
xanh
|
Bồ đề: Phát
triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.00
|
30.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 02/10/2017 đến ngày 08/10/2017)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa: Chín - thu
hoạch
|
2 - 4
|
22.00
|
52.47
|
52.47
|
|
|
+52.47
|
|
|
2
|
Bọ
xít dài
|
1- 2
|
4.00
|
46.73
|
46.73
|
|
|
+46.73
|
|
|
3
|
Bệnh đốm nâu
|
Chè: GĐST: Phát
triển- thu hái búp
|
1 - 2
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bệnh đốm xám
|
1 - 2
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bệnh
thối búp
|
1 - 2
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bọ cánh tơ
|
2 - 4
|
8.00
|
206.79
|
206.79
|
|
|
-123
|
|
|
7
|
Bọ xít muỗi
|
2 - 4
|
10.00
|
316.07
|
316.07
|
|
|
+216.07
|
|
|
8
|
Nhện đỏ
|
2 - 4
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Rầy xanh
|
2 - 4
|
10.00
|
322.80
|
322.80
|
|
|
0
|
|
|
10
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô: Thâm râu
|
1- 3
|
10.00
|
13.87
|
13.87
|
|
|
-2
|
|
|
11
|
Sâu đục thân,
bắp
|
1- 3
|
6.70
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Sâu
xanh
|
Bồ đề: Phát
triển thân lá
|
5 - 10
|
30.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa mùa trung:
+ Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình.
Diện tích nhiễm: 52.47ha, trong đó nhiễm trung bình: 26,23 ha.
+ Bọ xít dài: Tập trung gây hại các diện tích
lúa trỗ sau, mức độ hại nhẹ trên các ruộng ven đồi, gò. Diện tích nhiễm: 46,73
ha.
- Trên chè: Bọ
cánh tơ; rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ. Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, thối
búp gây hại rải rác.
- Trên ngô: Bệnh
khô vằn hại nhẹ. Diện tích nhiễm 13,87ha; sâu đục thân, đục bắp hại nhẹ rải
rác.
- Trên bồ đề: Sâu non lứa 7 đã cuối tuổi 4 và tiền nhộng. Ngoài ra tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh, bệnh chết héo trên cây keo.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa mùa trung:
+ Bệnh khô vằn: Trong điều
kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh và gây hại trên
những ruộng chín sau, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những
ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.
+ Ngoài
ra: Rầy các loại, bọ xít dài, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, chuột gây hại cục
bộ.
-
Trên chè: Bọ cánh tơ, nhện đỏ, rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ - trung bình,
cục bộ hại nặng. Bệnh đốm nâu, đốm xám, thối búp gây hại nhẹ.
- Trên bồ đề: Hiện
tại sâu non đang cuối tuổi 4 và tiền nhộng tiếp tục theo
dõi diễn biến lứa tiếp theo. Đến ngày 28/9/2017 đã phun phòng trừ 40/40 ha
nhiễm trung bình đến nặng, đạt 100% kế hoạch.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ :
-
Trên lúa mùa trung:
- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến
hành phun trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn (Ví dụ: Chevil 5SC,
Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,
...).
Ngoài
ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp (thủ công, đánh
mồi bả,...). Tiếp tục theo dõi và phòng trừ
kịp thời các ổ sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn... khi vượt ngưỡng.
- Trên cây chè: Phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:
+
Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC,
Promot Plus SL,...
+
Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus
SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....
+ Bọ cánh tơ:
Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong
các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử
dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus
thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc
200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì.
+ Rầy xanh: Chỉ
phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các
loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin,
Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon
10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi:
Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong
các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử
dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,
Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.
+ Nhện đỏ: Chỉ
phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các
loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan
2EC, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Trên cây lâm nghiệp:
Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình phun
dạng nước hoặc máy động cơ phun bột phun triệt để các khu rừng bị hại.
- Với những diện
tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1-2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc
hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi
mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox
585EC,... .
- Với những diện tích rừng tuổi >3, địa hình cao,
không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt
chất Nereistoxin ví
dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6- 7 kg bột
nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng
băng rộng 10 -15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
Ngoài ra: Tiếp
tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bồ đề, cây mỡ./.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc
BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy
định./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Phùng Xuân Dũng
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|