Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 12 (Số 12/2018). Tân Sơn.

Tuần 12. Tháng 3/2018. Ngày 20/03/2018
Từ ngày: 19/03/2018. Đến ngày: 25/03/2018

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TÂN SƠN

 

Số: 12/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tân Sơn, ngày 20 tháng 3  năm 2018

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 19/3/2018 đến ngày 25/3/2018)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 26 -  28 0C. Cao: 30 0C. Thấp: 200C.

Độ ẩm trung bình: 45 - 60%, Cao: 65%. Thấp: 40%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần sáng và đêm có mưa, trưa chiều trời nắng. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân muộn: Diện tích: 2154,6 ha; Giống: N Ư 838, số 7, TƯ 8, KD, Nếp, ...; GĐST: Đẻ nhánh.

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST:  Phát triển mầm  – thu hái.

- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.

 

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa xuân muộn: Đẻ nhánh.

Bệnh sinh lý

0,47

4,0

 

Rầy các loại

2,57

21

 

Ruồi đục nõn

0,63

5,0

 

Chè: GĐST: Phát triển mầm  – thu hái.

Bọ cánh tơ

1,87

4,0

 

Bọ xít muỗi

2,0

4,0

 

Nhện đỏ

1,2

4,0

 

Rầy xanh

2,13

4,0

 

Bồ đê: Phát triển thân lá

 

 

 

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh sinh lý

Lúa xuân muộn: Đẻ nhánh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,47

4,0

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,57

21

 

 

 

 

 

 

Ruồi đục nõn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,63

5,0

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè: GĐST: Phát triển mầm xuân – thu hái.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,87

4,0

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

4,0

 

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,2

4,0

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,13

4,0

 

 

 

 

 

 

 

Bồ đề: Phát triển thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 19/3/2018  đến ngày 25/3/2018) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Lúa xuân muộn: Đẻ nhánh.

0,2 - 1

4,0

 

 

 

 

- 46,1

 

 

2

Rầy các loại

1 - 5

21

 

 

 

 

 

 

 

3

Ruồi đục nõn

0,2 - 1

5,0

 

 

 

 

 

 

 

4

Bọ cánh tơ

Chè: GĐST: Phát triển mầm xuân – thu hái.

1 - 2

4,0

 

 

 

 

- 206,8

 

 

5

Bọ xít muỗi

1 - 3

4,0

 

 

 

 

- 116

 

 

6

Nhện đỏ

1 - 2

4,0

 

 

 

 

 

 

 

7

Rầy xanh

1 - 3

4,0

 

 

 

 

- 206,8

 

 

 

 

Bồ đề: Phát triển thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT:

*Tình hình dịch hại:

- Lúa xuân muộn:

+ Bệnh sinh lý gây hại nhẹ; Bệnh đạo ôn lá xuất hiện gây hại rải rác (tỷ lệ hại 0,28 – 0,5% trên giống BC 15 tại khu Giác 3 – Thu Cúc).

+ Ruồi đục nõn, bọ trĩ gây hại nhẹ rải rác; Rầy các loại xuất hiện mật độ thấp, gây hại rải rác.

+ Ốc bươu vàng gây hại nhẹ rải rác.

- Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ gây hại rải rác; Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Lúa xuân muộn:

+ Ruồi đục nõn, bọ trĩ, rầy các loại, sâu cuốn lá, ... gây hại nhẹ.

+ Bệnh sinh lý gây hại nhẹ;

+ Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ cao bệnh có thể phát sinh gây hại.

+ Chuột gây hại trên diện rộng.

          - Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ rải rác; Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ gây hại nhẹ - trung bình.

- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ trong thời gian tới.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

 - Trên lúa xuân muộn: 

+ Duy trì đủ lượng nước trong ruộng. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ khi lúa đã bén rễ hồi xanh vào thời tiết ấm. Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay, bằng một trong các loại thuốc, ví dụ như: Actara25WG, viftako1.5RG, Admire 050EC,

+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các loại phân bón qua lá có hàm lượng lân cao, nhằm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc phòng trừ bệnh sinh lý cho lúa đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Antracol 70WP, Anvil 5SC, Hexin 5SC, Vivil 5SC, Tungsin-M 72WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì. 

+ Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa học, thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trên ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5% tiến hành phòng trừ ngay bằng các loại thuốc trừ bệnh đạo ôn, ví dụ như: Katana 20SC, Fu- army 30WP, Sieubem 777WP, ...

+ Rầy các loại: Lứa này mật độ thấp, không gây hại lớn, chỉ tích luỹ mật độ cho lứa sau, tuy nhiên cần lưu ý theo dõi chặt chẽ rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen.

+ Tổ chức diệt chuột tập trung bằng bả sinh học, thuốc hóa học có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Ranpart 2%D, Rat - kill 2%DP, ...

-  Trên chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:

+ Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...

+ Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....

+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

               + Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

                + Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.

        + Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bồ đề.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị Hương

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 11 - 3/2018 Tân Sơn 12/03/2018 18/03/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 10 - 3/2018 Tân Sơn 05/03/2018 11/03/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 02, dự báo sâu bệnh tháng 3/2018 và biện pháp phòng trừ - 3/2018 Tân Sơn 01/03/2018 31/03/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 09 - 2/2018 Tân Sơn 26/02/2018 04/03/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 08 - 2/2018 Tân Sơn 19/02/2018 25/02/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 07 - 2/2018 Tân Sơn 12/02/2018 18/02/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 06 - 2/2018 Tân Sơn 05/02/2018 11/02/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 01, dự báo sâu bệnh tháng 02 và BPPT - 2/2018 Tân Sơn 01/02/2018 28/02/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 05 - 1/2018 Tân Sơn 29/01/2018 04/02/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 04 - 1/2018 Tân Sơn 22/01/2018 28/01/2018