Thứ Bảy, 27/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 18 Trạm lâm Thao (Số 18/2018). Lâm Thao.

Tuần 18. Tháng 5/2018. Ngày 02/05/2018
Từ ngày: 30/04/2018. Đến ngày: 06/05/2018

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 22-30o C. Trong tuần  trời nắng xen kẽ mưa rào cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa xuân trung: Diện tích 1907 ha. GĐST:Trỗ bông - Phơi mầu – Ném ngang

- Lúa xuân muộn: Diện tích 1393 ha. GĐST: Đòng già - Trỗ bông

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung(  Trỗ bông- Phơi mầu) 

Bệnh khô vằn

2.3

35

C1.3

Đạo ôn lá

0.2

3.0

C1

Rầy các loại

44.5

400

T1,2,5,TT

Trứng rầy

30.1

520

 

 

 

 

 

Lúa (Muộn  Đòng - già

Bệnh khô vằn

2.3

23

C1.3

Đạo ôn lá

2.4

40

C1


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

Trà trung

178

30

18

 

 

80

 

 

50

44.5

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

Trà muộn

50

 

 

 

24

18

 

 

 

2.4

40

 

 

 

 

 

 


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                

 (Từ ngày 30  đến 06  tháng 05 năm 2018)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Trà trung

2.3

35

69.5

Nhẹ: 47.6

TB:21.9

 

 

 

21.9

Cao Xá,Xuân Lũng, Hợp hải, Bản Nguyên, Kinh Kệ

2

Trứng rầy

30.1

520

88.6

Nhẹ :47.6

TB: 41

 

 

 

 

Vĩnh Lại,Cao Xá, Bản Nguyên

3

Bệnh khô vằn

Trà muộn

2.3

23

93.7

Nhẹ: 81

TB:12

 

 

 

 

Hợp hải,Tt Lâm thao, Sơn Vi,

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

* Trên lúa xuân trung:

- Rầy phát sinh và gây hại nhẹ mật độ phổ biến 40 - 120con/m2, cao 240 – 400 con/m2.Cục bộ ổ tại  xã Vĩnh Lại 750 – 1200 con/m2 . Cá biệt ổ  8000 con/m2.

 - Rầy trưởng thành tiếp tục đẻ trứng mật độ trứng tăng cao. Mật độ trứng rầy phổ biến  40 - 80 ổ/m2, cao 120 – 240 ổ/m2.Cá biệt ổ Vĩnh Lại 400 – 600 ổ/m2.

- Bệnh khô vằn : Bệnh phát sinh phát triển và gây hại. Mức độ hại nhẹ đến trung bình trên những ruộng xanh tốt rậm rạp, bón nhiều phân đạm.

 - Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ trên các giống Nếp, TBR225, Thục  hưng 6,12, J02..

 * Trên lúa xuân muộn:

- Chuột gây hại nhẹ rải rác cục bộ hại trung bình trên những ruộng gần bờ mương, đường lớn, nghĩa trang.

- Bệnh khô vằn gây hại mạnh sau đợt mưa ẩm kéo dài mức độ hại nhẹ - trung bình trên những ruộng xanh tốt rậm rạp, bón nhiều phân đạm.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác .

2. Biện pháp xử lý:

*Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ nhiễm bệnh trên 20% trở lên  tiến hành phun thuốc phòng trừ bằng các loại thuốc đặc trị có trong danh mục thuốc BVTV. Ví dụ như cavill 500 WP, Anvill 5SC , Lervil 50SC…Pha và phun thuốc theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

- Theo dõi sát bệnh đạo ôn  chỉ đạo phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông trên những diện tích  đã nhiễm đạo ôn lá. bằng các loại thuốc đặc trị có trong danh mục thuốc BVTV( ví dụ Fuji-one 40WP, Funhat40WP, hibin 31WP…) Pha và phun thuốc theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

- Phòng trừ các ổ rầy khi ruộng có mật độ 1500con/m2( 30con/khóm) bằng các loại thuốc đặc trị có trong danh mục thuốc BVTV ( Ví dụ basa 600EC, victory 585EC, RocKfos 550 EC…Pha và phun thuốc theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

- Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa:

- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại mức độ hại nhẹ - trung bình trên những ruộng xanh tốt bón nhiều phan đạm.

- Rầy tiếp tục tích lũy gia tăng mật độ và gây hại mức độ hại nhẹ - TB, cục bộ ổ hại nặng.

- Trứng rầy tiếp tục nở và rầy cám gây hại mức độ nhẹ - TB, cục bộ hại nặng

- Bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông gây hại nhẹ nếu thời tiết tiếp tục mưa âm u kéo dài.

 

Người tập hợp

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 02  tháng 05 năm 2018

Trạm trưởng

 

 

 

Đặng Thị Thu Hiền