Thứ Năm, 2/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 19 (Số 22/2018). Tam Nông.

Tuần 19. Tháng 5/2018. Ngày 08/05/2018
Từ ngày: 07/05/2018. Đến ngày: 13/05/2018


CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TAM NÔNG



Số: 22/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 7 tháng 4 đến ngày 13 tháng 5  năm 2018)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 260C, Trung bình: 30- 320C, Cao: 360C.

Nhận xét khác: Trong tuần, đầu tuần trời có nắng mưa xen kẽ, cuối kỳ trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân trung: DT: 382,5ha/ 382,5 ha KH; Giống: Nhị ưu 838, Xi23, JO2, nếp, TBR225, …. GĐST: Chắc xanh -  đỏ đuôi.

-Lúa Muộn : DT: 2255ha/2255 ha KH; nhị ưu 838, GS9, Thiên ưu 8…… GĐST: Trỗ bông - phơi màu.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân trung: (Chắc xanh -  đỏ đuôi)

Bệnh khô vằn

6,1

22

C5

Rầy các loại

208

1200

T2,3


Lúa Muộn

(Trỗ bông - phơi màu)

Bệnh khô vằn

7,8

44

C3;5

Rầy các loại

112

600

T1,2,3,TT

Rầy các loại (trứng)

21,3

160

Sâu đục thân


 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 

Bệnh khô vằn

Lúa xuân trung: ( Chắc xanh -  đỏ đuôi )

62

6

14

28

11

3


6,1

22




Rầy các loại

112

17

39

37

11

5

3

208

1200




Bệnh khô vằn

Lúa Muộn

(Trỗ bông - phơi màu)

102

11

32

35

17

7

7,8

44




Rầy các loại

168

41

51

39

6

4

27

112

600




Rầy các loại (trứng)


21,3

160




Sâu đục thân





V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh khô vằn

Lúa xuân trung: ( Chắc xanh -  đỏ đuôi)

6- 8

22

76,5

66,5 nhẹ; 10,0TB

+76,5

10,0

Hương Nộn, Tứ Mỹ

2

Rầy các loại

240-400

1200

9,9

9,9 nhẹ

+9,9


1

Bệnh khô vằn

Lúa Muộn

(Trỗ bông - phơi màu)

6- 12

44

559,6

279,8 nhẹ; 225,5 TB;

54,3

+243,6

334,1 (279,8 L1;54,3L2)

Hương Nộn, Thượng Nông,Tứ Mỹ

2

Rầy các loại

120-240

600

- 30,1

3

Rầy các loại (trứng)

40-80

160

4

Sâu đục thân

RR

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa xuân:

+ Bệnh khô vằn gây hại trung bình đến nặng, cục bộ hại rất nặng trên một số ruộng cấy dày, bón nhiều phân đạm, bón phân không cân đối,…;

 + Rầy các loại: gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ trung bình tại xã Xuân Quang, Dậu Dương;

Ngoài ra: sâu đục thân, chuột, bọ xít dài, bọ xít đen gây hại nhẹ rải rác.

        2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa xuân: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.

 - Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc trừ khô vằn có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ như thuốc Cavil 50WP, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,... ). Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.

- Rầy các loại: Những diện tích nhiễm có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 trở lên (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục như: Victory 585EC, Babsac 600EC, Nibas 50ND, ... Pha và phun thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

- Sâu đục thân 2 chấm: Khi ruộng có mật độ ổ trứng 0,3 ổ/m2 hoặc 5% bông bạc thì sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ sâu đục thân (Ví dụ như thuốc Victory 585 EC, Wavotox 585 EC, Nicata 95SP, Dylan 10WG...). Pha và phun theo

 3. Dự kiến thời gian tới:

*Trên lúa xuân:

+ Bệnh khô vằn: Tiếp tục lây lan nhanh và gây hại mạnh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

+ Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại đến cuối vụ. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại ổ nặng có thể gây cháy chòm trên các chân ruộng trũng.

+ Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít dài, bọ xít đen, SCL,... gây hại nhẹ rải rác; chuột hại cục bộ.


NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 8  tháng 05  năm 2018

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng