Thứ Năm, 2/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 18 (Số 20/2018). Tam Nông.

Tuần 18. Tháng 5/2018. Ngày 02/05/2018
Từ ngày: 30/04/2018. Đến ngày: 06/05/2018


CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TAM NÔNG



Số: 20/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 30 tháng 4 đến ngày 6 tháng 5  năm 2018)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 220C, Trung bình: 260C, Cao: 31 0C.

Nhận xét khác: Trong tuần, nhiều mây có mưa dào và dông, ngày trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân trung: DT: 382,5ha/ 382,5 ha KH; Giống: Nhị ưu 838, Xi23, JO2, nếp, TBR225, …. GĐST: Trỗ bông - ngậm sữa.

-Lúa Muộn : DT: 2155ha/2155 ha KH; nhị ưu 838, GS9, Thiên ưu 8…… GĐST: Làm đòng - Trỗ bông.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân trung: (Trỗ bông – Ngậm sữa)

Bệnh khô vằn

5,2

26

C3;5

Bệnh đạo ôn cổ bông

RR

Rầy các loại

106

560

Rầy các loại (trứng)

9,2

32

Sâu đục thân

RR

Lúa Muộn

(Làm đòng – trỗ bông)

Bệnh khô vằn

7,5

28

C3;5

Bệnh đạo ôn cổ bông

Rầy các loại

68

360

Rầy các loại (trứng)

6,1

24


 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 

Bệnh khô vằn

Lúa xuân trung: (Trỗ bông – Ngậm sữa)

66

9

23

25

8

1


5,2

26




Bệnh đạo ôn cổ bông




Rầy các loại


106

560




Rầy các loại (trứng)


9,2

32




Sâu đục thân





Bệnh khô vằn

Lúa Muộn

(Làm đòng – trỗ bông)

110

23

35

31

19

2

7,5

28




Bệnh đạo ôn cổ bông




Rầy các loại


68

360




Rầy các loại (trứng)


6,1

24




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh khô vằn

Lúa xuân trung: (Trỗ bông – Ngậm sữa)

4-6

26

76,5

48,3 nhẹ

28,3 TB

+30.1

28,3

Hương Nộn, Tứ Mỹ

2

Bệnh đạo ôn cổ bông

0

RR

3

Rầy các loại

120-240

560

4

Rầy các loại (trứng)

16-24

32

5

Sâu đục thân

0

RR

1

Bệnh khô vằn

Lúa Muộn

(Làm đòng – trỗ bông)

4-8

28

586,6

215,5 nhẹ

371,1 TB

+29.8

371,1

Hương Nộn, Thượng Nông,Tứ Mỹ

2

Bệnh đạo ôn cổ bông

0

RR

3

Rầy các loại

80-120

360

4

Rầy các loại (trứng)

8-16

24

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa xuân:

+ Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên một số ruộng cấy dày, bón nhiều phân đạm, bón phân không cân đối,…;

+ Bệnh đạo ôn cổ bông xuất hiện rải rác;

+ Rầy các loại: Gia tăng mật độ và gây hại nhẹ;

Ngoài ra: sâu đục thân, chuột, bọ xít dài, bọ xít đen gây hại nhẹ rải rác.

* Châu chấu tre lưng vàng: Trong kỳ không phát sinh thêm ổ châu chấu nào mới nở.

        2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa xuân: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.

 - Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc trừ khô vằn có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ như thuốc Cavil 50WP, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,... ). Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.

        - Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa và thuốc kích thích sinh trưởng. Phòng trừ sớm khi ruộng chớm bị bệnh (5% lá bị hại) và phòng trừ đạo ôn cổ bông khi lúa thấp tho trỗ đối với những ruộng đã nhiễm đạo ôn lá bằng các loại thuốc đặc trị đạo ôn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650 WP, Fu nhat 40WP, Difusan 40EC, Fuji-one 40WP, Kabim 30WP,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì. Nếu ruộng bị nặng phải phun kép (2 lần) cách nhau 5-7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.

- Rầy các loại: Những diện tích nhiễm có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 trở lên (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục như: Victory 585EC, Babsac 600EC, Nibas 50ND, ... Pha và phun thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

- Sâu đục thân 2 chấm: Khi ruộng có mật độ ổ trứng 0,3 ổ/m2 hoặc 5% bông bạc thì sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ sâu đục thân (Ví dụ như thuốc Victory 585 EC, Wavotox 585 EC, Nicata 95SP, Dylan 10WG...). Pha và phun theo

 3. Dự kiến thời gian tới:

*Trên lúa xuân:

+ Bệnh khô vằn: Tiếp tục lây lan và gây hại mạnh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Trong điều kiện thời tiết trời nhiều mây, âm u, có nắng mưa xen kẽ, nhiều sương, ẩm độ không khí cao, cây lúa rất mẫn cảm với bệnh; nguồn bệnh sẵn có trên ruộng là điều kiện để bệnh đạo ôn cổ bông phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại TB - nặng trên các giống nhiễm.

+ Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại đến cuối vụ. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại ổ.

+ Ngoài ra: Sâu đục thân gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ; Bọ xít dài, chuột,... gây hại nhẹ rải rác; Trong điều kiện thời tiết có mưa bão, giông lốc, bệnh bạc lá - đốm sọc VK phát sinh và gây hại nhẹ rải rác.


NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 2  tháng 05  năm 2018

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng