Thứ Bảy, 27/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 19 (Số 19/2018). Lâm Thao.

Tuần 19. Tháng 5/2018. Ngày 08/05/2018
Từ ngày: 07/05/2018. Đến ngày: 13/05/2018

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 28-330 C. Trong tuần  trời nắng nóng, cuối tuần dự báo có mưa rào rải rác. Cây trồng sinh trưởng, phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa xuân trung: Diện tích 1877 ha. GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh.

- Lúa xuân muộn: Diện tích 1393 ha. GĐST: Đòng già - Trỗ bông – Phơi màu

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung(  Ngậm sữa – chắc xanh) 

Bệnh khô vằn

4,9

50

C3,5,7

Rầy các loại

299

4000

T1,2,3, trưởng thành

Trứng rầy

23

160

 

Lúa muộn (Đòng già – trỗ bông, phơi màu

Bệnh khô vằn

3,8

45

C3,5,7

Đạo ôn lá

0,3

5

 

Rầy các loại

33,8

240

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

Trà trung

230

100

65

40

5

4

 

 

16

299

4000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                

 (Từ ngày 7  đến 13  tháng 05 năm 2018)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Trà trung

4,9

50

88,2

Nhẹ: 38,8

TB: 38,8

10,6

 

 

49,4 (lần 2)

Vĩnh Lại, Cao Xá, Kinh Kệ, Bản Nguyên,…

2

Rầy các loại

299

4000

107,2

Nhẹ: 21,3

TB: 66,5

19,4

 

 

 

Vĩnh Lại, Cao Xá, Kinh Kệ, Bản Nguyên, Hợp Hải,…

3

Bệnh khô vằn

Trà muộn

3,8

45

83,8

Nhẹ: 62,6

TB: 14,1

7,1

 

 

 

Sơn Dương, Hợp Hải, Thị Trấn Lâm Thao, Sơn Vy,…

4

Đạo ôn lá

0,3

5

7,1

7,1

 

 

 

 

Thị Trấn Lâm Thao, Sơn Vy

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

* Trên lúa xuân trung:

- Rầy cám nở rộ với mật độ cao, mật độ rầy phổ biến 120-400 con/m2, cao 800-1200 con/m2.Cục bộ ổ 2000-3500 con/m2. Cá biệt ổ  6000-8000 con/m2 (Vĩnh lại, Cao Xá).

Mật độ trứng rầy vẫn còn phổ biến  20-40  ổ/m2, cao 60-80 ổ/m2, cục bộ 160 ổ/m2.

- Bệnh khô vằn : Bệnh tiếp tục phát triển và gây hại bộ lá đòng, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng đặc biệt trên những ruộng J02 bón nhiều phân đạm, ruộng xanh tốt, rậm rạp, ruộng đất hẩu, lầy thụt.

Ngoài ra: Sâu đục thân gây bông bạc rải rác. Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại rải rác trên giống J02, nếp.

 * Trên lúa xuân muộn:

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục gây hại bộ lá đòng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm.

- Bệnh đạo ôn: đạo ôn lá phát triển và gây hại trên giống TBR225 giai đoạn đòng già đến thấp thoi trỗ, tại Thị Trấn Lâm Thao; tỷ lệ hại TB 1,2-2%, cao 3-5%

- Rầy các loại phát sinh và gây hại nhẹ.

2. Biện pháp xử lý:

*Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ nhiễm bệnh trên 20% trở lên  tiến hành phun thuốc phòng trừ bằng các loại thuốc đặc trị có trong danh mục thuốc BVTV. Ví dụ như cavill 500 WP, Anvill 5SC , Lervil 50SC…Pha và phun thuốc theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

- Theo dõi sát bệnh đạo ôn:  chỉ đạo phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông trên những diện tích  đã nhiễm đạo ôn lá khi lúa trỗ thấp thoi và phun lại sua khi lúa trỗ. Sử dụng các loại thuốc đặc trị có trong danh mục thuốc BVTV( ví dụ Fuji-one 40WP, Funhat40WP, hibin 31WP…) Pha và phun thuốc theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

- Phun thuốc phòng trừ rây từ nay đến 12/5: khi ruộng có mật độ 1500con/m2( 30con/khóm) bằng các loại thuốc đặc trị có trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ: Basa 600EC, Victory 585EC, RocKfos 550 EC… Có thể phun kết hợp với thuốc Actara 25WG, Admire 0,5EC để tăng hiệu quả phòng trừ. Pha và phun thuốc theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. (Lưu ý khi phun cần rẽ băng rộng 0,8-1,2m, phun kỹ vào gốc lúa).

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa:

- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt bón nhiều phan đạm.

- Rầy gia tăng mật độ, gây hại trên trà xuân trung, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng đến rất nặng có thể gây cháy chòm, cháy ổ từ 15/5 trở đi.

- Trong điều kiện thời tiết tiếp tục mưa ẩm, bệnh đạo ôn gây hại cổ bông, mức độ nhẹ, rải rác.

 

Người tập hợp

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 08  tháng 05 năm 2018

Trạm trưởng

 

 

 

Đặng Thị Thu Hiền