CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ TRẠM BVTV HẠ HÒA
Số: 20/TBK - BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Hạ Hòa, ngày 15 tháng 5năm 2018 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 14 tháng 5 năm 2018 đến ngày 20 tháng 5 năm 2018)
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1, Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 29-340C; Cao 370C; thấp 270C.
- Trong kỳ, trời có lúc có mưa rào, ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của cây trồng.
2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Cây chè: Diện tích: 1931 ha. GĐST: Phát triển búp. Giống: LDP1, LDP2, PH8, PH9, PH11,…
- Lúa xuân sớm: 120 ha. GĐST: Đỏ đuôi.
- Lúa xuân trung: 1060 ha. GĐST: Chắc xanh – đỏ đuôi.
- Lúa xuân muộn 2797 ha. GĐST: Chắc xanh.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 13.653,69 ha; giống: Keo, keo tai tượng, ... GĐST: tuổi 2- tuổi 4
- Cây trồng khác:
II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa trung (chắc xanh-đỏ đuôi) | Bệnh bạc lá | 0,9 | 8 | c3 |
Bệnh khô vằn | 2,53 | 25 | c5,7 |
Bọ xít dài | 0,4 | 2 | TT |
Rầy các loại | 100,57 | 2000 | t3,4 |
Rầy các loại (trứng) | 12,51 | 120 | |
Lúa Sớm (Đỏ đuôi) | Bệnh khô vằn | 3 | 18 | c5,7 |
Bọ xít dài | 0,3 | 2 | tt |
Lúa muộn (CX) | Bệnh bạc lá | 1 | 8 | c3 |
Bệnh khô vằn | 1,1 | 16 | C3,5 |
Bọ xít dài | 0,2 | 2 | TT |
Rầy các loại | 67,25 | 700 | t3,4 |
Rầy các loại (trứng) | 8,25 | 80 | |
Chè (PTB) | Bọ cánh tơ | 1,53 | 6 | |
Bọ xít muỗi | 1,73 | 5 | |
Nhện đỏ | 1,6 | 4 | |
Rầy xanh | 1,33 | 4 | |
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình
| Cao
| Trứng
| Sâu non
| Nhộng
| Trưởng thành | Tổng số
| | |
0 | 1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
|
| |
Bệnh bạc lá | Lúa trung (chắc xanh-đỏ đuôi) | 0 | | | | | | | | | 0,9 | 8 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn | 0 | | | | | | | | | 2,53 | 25 |
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài | 0 | | | | | | | | | 0,4 | 2 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại | 85 | 0 | 8 | 42 | 31 | 4 | 0 | | | 100,57 | 2000 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng) | 0 | | | | | | | | | 12,51 | 120 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn | Lúa Sớm (Đỏ đuôi) | 0 | | | | | | | | | 3 | 18 |
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài | 0 | | | | | | | | | 0,3 | 2 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá | Lúa muộn (CX) | 0 | | | | | | | | | 1 | 8 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn | 0 | | | | | | | | | 1,1 | 16 |
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài | 0 | | | | | | | | | 0,2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại | 67 | 0 | 4 | 23 | 32 | 8 | 0 | | | 67,25 | 700 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng) | 0 | | | | | | | | | 8,25 | 80 |
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ | Chè (PTB) | 0 | | | | | | | | | 1,53 | 6 |
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi | 0 | | | | | | | | | 1,73 | 5 |
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ | 0 | | | | | | | | | 1,6 | 4 |
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh | 0 | | | | | | | | | 1,33 | 4 |
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ | Trung bình | Nặng | Mất trắng |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa trung (chắc xanh-đỏ đuôi) | 0,9 | 8 | 99.029 | 53.00 | 46.029 | | | | 46.029 | Ấm Hạ,Văn Lang, vụ cầu,… |
2 | Bệnh khô vằn | 2,53 | 25 | | | | | | | | Ấm Hạ,Văn Lang, vụ cầu,… |
3 | Bọ xít dài | 0,4 | 2 | 65.043 | 46.029 | 19.014 | | | | 19.014 | Ấm Hạ,Văn Lang, vụ cầu,… |
4 | Rầy các loại | 100,57 | 2000 | | | | | | | | Ấm Hạ,Văn Lang, vụ cầu,… |
5 | Rầy các loại (trứng) | 12,51 | 120 | 12.00 | 12.00 | | | | | | Ấm Hạ,Văn Lang, vụ cầu,… |
6 | Bệnh khô vằn | Lúa Sớm (Đỏ đuôi) | 3 | 18 | | | | | | | | Chính công, Văn Lang,… |
7 | Bọ xít dài | 0,3 | 2 | | | | | | | | Chính công, Văn Lang,… |
8 | Bệnh bạc lá | Lúa muộn (CX) | 1 | 8 | 23.386 | 23.386 | | | | | | Ấm Hạ, Vụ Cầu,… |
9 | Bệnh khô vằn | 1,1 | 16 | | | | | | | | Ấm Hạ, Vụ Cầu,… |
10 | Bọ xít dài | 0,2 | 2 | | | | | | | | Ấm Hạ, Vụ Cầu,… |
11 | Rầy các loại | 67,25 | 700 | | | | | | | | Ấm Hạ, Vụ Cầu,… |
12 | Rầy các loại (trứng) | 8,25 | 80 | 27.54 | 27.54 | | | | | | Ấm Hạ, Vụ Cầu,… |
13 | Bọ cánh tơ | Chè (PTB) | 1,53 | 6 | 208.151 | 208.151 | | | | | | Hương Xạ, Yên Kỳ,Ấm Hạ,… |
14 | Bọ xít muỗi | 1,73 | 5 | | | | | | | | Hương Xạ, Yên Kỳ,Ấm Hạ,… |
15 | Nhện đỏ | 1,6 | 4 | | | | | | | | Hương Xạ, Yên Kỳ,Ấm Hạ,… |
16 | Rầy xanh | 1,33 | 4 | 89,025 | 89,025 | | | | | | Hương Xạ, Yên Kỳ,Ấm Hạ,… |
V/ Nhận xét:
* Tình hình sinh vật gây hại:
- Trên lúa: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng; Rầy các loại hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (diện tích nhiễm 0,02 ha tại xã Ấm Hạ mật độ 3500 con/m2 , 0,02 ha tại xã Hương Xạ mật độ 3000 con/m2 ), bọ xít dài hại nhẹ. Bệnh bạc lá vi khuẩn hại trên diện hẹp tại vùng ổ bệnh (Mai Tùng, Hiền Lương, …). Sâu đục thân, chuột,… hại rải rác.
- Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, hại nhẹ. Ngoài ra, bệnh chấm xám, bệnh thán thư, … hại rải rác.
* Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa: Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng; Rầy các loại hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; bệnh bạc lá- đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; bọ xít dài hại nhẹ. Chuột, sâu đục thân, sâu cuốn lá, đạo ôn cổ bông,… hại rải rác.
- Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bọ cánh tơ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Ngoài ra, bệnh chấm xám, bệnh thán thư,… hại rải rác.
* Biện pháp xử lý:
- Theo dõi chặt chẽ phát sinh phát triển của các đối tượng sâu bệnh hại khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh đến và vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng tại Việt Nam. Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.
- Phòng bệnh đạo ôn cổ bông: Trên những diện tích trỗ muộn, cần theo dõi sát diễn biến của thời tiết để hướng dẫn, chỉ đạo phun phòng cho những diện tích lúa có nguy cơ cao, giống nhiễm (Thiên ưu 8, BC15, Q5, nếp địa phương, …), những diện tích xanh tốt, những ruộng bị bệnh đạo ôn hại lá nặng bằng thuốc đặc hiệu ngay khi lúa trỗ thoát.
- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam: Giai đoạn lúa non đến chín sữa, sử dụng các loại thuốc có tác dụng nội hấp, lưu dẫn, phun không cần rẽ băng (Ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, ...).
- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày.
- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
* Lưu ý: Đảm bảo thời gian cách ly ghi trên từng loại thuốc.
Người tập hợp Đặng Tiến Long | TRẠM TRƯỞNG Cao Văn Tài |