Thứ Sáu, 3/5/2024

Báo cáo kết quả điều tra sâu bệnh kỳ 27 (Số 27/2018). Hạ Hòa.

Tuần 27. Tháng 7/2018. Ngày 03/07/2018
Từ ngày: 01/07/2018. Đến ngày: 08/07/2018

   CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV HẠ HÒA

 


Số: 27/TBK - BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 


             Hạ Hòa, ngày 3 tháng 7 năm 2018


          THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY      

(Từ ngày 2 tháng 7 năm 2018  đến ngày 8 tháng 7 năm 2018)

Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 32-360C; Cao 400C; thấp 30 0C.

- Trong kỳ,  trời nắng nóng kéo dài  ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của cây trồng.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Cây chè: Diện tích: 1931 ha. GĐST: Phát triển búp. Giống: LDP1, LDP2, PH8, PH9, PH11,…

- Mạ vụ mùa trung: 1000 ha. GĐST: cấy; Giống: NƯ 838, HT1, TB 225, KD 18, …

- Lúa mùa sớm: 1300 ha; GĐST: Hồi xanh; Giống: NƯ 838, HT1, TB 225, KD 18, …

- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 13.653,69 ha; giống: Keo, keo tai tượng, ... GĐST: tuổi 2- tuổi 4

- Cây trồng khác:

                                                           

II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung (Cấy)

Ốc bươu vàng

0.09

0.4

 

Rầy các loại

1.9

24

 

Lúa sớm (bén rễ hồ xanh)

 

Ốc bươu vàng

0.05

0.5

 

Rầy các loại

1.7

8

 

Mạ

Rầy các loại

2.4

16

 

Chè (PTB)

Bọ cánh tơ

0.9

4

 

Bọ xít muỗi

1.03

5

 

Nhện đỏ

1.53

5

 

Rầy xanh

1.13

4

 


 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

 

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

Ốc bươu vàng

Lúa trung (Cấy)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.09

0.4

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.9

24

 

 

 

 

 

 

 

Ốc bươu vàng

Lúa sớm (bén rễ hồ xanh)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.05

0.5

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

8

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

Mạ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

16

 

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè (PTB)

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0.9

4

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

0

 

 

 

 

 

 

 

 

1.03

5

 

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

0

 

 

 

 

 

 

 

 

1.53

5

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

0

 

 

 

 

 

 

 

 

1.13

4

 

 

 

 

 

 

 


IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa trung (Cấy)

0.09

0.4

 

 

 

 

 

 

 

Ấm Hạ, Mai Tùng

2

Rầy các loại

1.9

24

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Ốc bươu vàng

Lúa sớm (bén rễ hồ xanh)

 

0.05

0.5

 

 

 

 

 

 

20,217

Văn Lang, Ấm Hạ

4

Rầy các loại

1.7

8

 

 

 

 

 

 

 

Văn Lang, Ấm Hạ

5

Rầy các loại

Mạ

2.4

16


 

 

 

 

Ấm Hạ, Mai Tùng

6

Bọ cánh tơ

Chè (PTB)

0.9

4

 

 

 

 

 

 

89,025

Hương Xạ, Yên Kỳ,Ấm Hạ,…

7

Bọ xít muỗi

1.03

5

194.381

194.381

 

 

 

 

13,77

Hương Xạ, Yên Kỳ,Ấm Hạ,…

8

Nhện đỏ

1.53

5

 

 

 

 

 

 

 

Hương Xạ, Yên Kỳ,Ấm Hạ,…

9

Rầy xanh

1.13

4

 

 

 

 

 

 

 

Hương Xạ, Yên Kỳ,Ấm Hạ,…


V/ Nhận xét:

* Tình hình sinh vật gây hại:

- Trên chè: Bọ cánh tơ, Bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình; rầy xanh, nhện đỏ  hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Ngoài ra, bệnh chấm xám, bệnh thán thư, … hại rải rác.

- Trên Mạ: Rầy các loại, chuột, … hại rải rác.

- Trên lúa: Ốc bươu vàng hại nhẹ đến trung bình; rầy các loại, … hại rải rác.

          * Dự kiến thời gian tới:

- Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bọ cánh tơ hại nhẹ- trung bình. Ngoài ra, bệnh chấm xám, bệnh thán thư,… hại rải rác.

- Trên lúa mùa: Ốc bươu vàng hại nhẹ- hại trung bình. Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá,… hại rải rác.   

          * Biện pháp xử lý:

- Theo dõi chặt chẽ phát sinh phát triển của các đối tượng sâu bệnh hại khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh đến và vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng tại Việt Nam.

 

Người tập hợp

 

 

Đặng Tiến Long

              TRẠM TRƯỞNG

 

 

           Cao Văn Tài