Thứ Ba, 30/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 33 (Số 33/2018). Lâm Thao.

Tuần 33. Tháng 8/2018. Ngày 14/08/2018
Từ ngày: 13/08/2018. Đến ngày: 19/08/2018

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 28 - 320 C. Thời tiết đầu tuần trời nắng, cuối tuần có mưa dông. Cây trồng sinh trưởng, phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa mùa sớm: Diện tích: 1055 ha. GĐST: Đòng già – trỗ bông, phơi màu.

- Lúa mùa trung: Diện tích: 1364 ha. GĐST: Làm đòng – đòng già.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm (Đòng già m- trỗ bông, phơi màu )

Bệnh khô vằn

11

42

C3,5

Bệnh đốm sọc VK

0,5

5

 

Chuột

0,07

1,2

 

Sâu cuốn lá nhỏ

4

8

 

Sâu đục thân

0,2

1,3

 

Bướm đục thân

0,006

0,1

 

Trứng đục thân

0,004

0,05

 

Lúa mùa trung (Làm đòng- đòng già)

Bệnh khô vằn

7,2

45

C3,5

Bệnh đốm sọc VK

0,6

5

 

Chuột

0,1

1,8

 

Sâu cuốn lá nhỏ

4,7

35

T3,4,5

Sâu đục thân

0,4

2,2

T4,5

 

 

 

 

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

61

10

 

23

 

28

 

 

 

11

42

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa trung

56

15

 

22

 

19

 

 

 

7,2

45

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá

59

 

 

3

14

25

17

 

 

4,7

35

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

47

 

 

4

18

25

 

 

 

0,4

2,2

 

 

 

 

 

 


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                

 (Từ ngày 13 tháng 8 đến 19 tháng 08 năm 2018)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

11

42

353,5

Nhẹ:211ha

TB: 105,5ha

37

 

 

37

Kinh Kệ, Hợp Hải, Sơn Dương, Bản Nguyên,…

2

Bệnh khô vằn

Lúa trung

7,2

45

191,5

Nhẹ: 136,4ha

TB: 35,8ha

19,3

 

 

19,3

Cao Xá, Tứ Xã, Sơn Vy, TT Lâm Thao…

3

Sâu cuốn lá

4,7

35

45,4

Nhẹ: 35,8ha

TB: 9,6ha

 

 

 

35,8 (lần 2)

Cao Xá, Tứ Xã, THị trấn lâm Thao, Xuân Huy

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

- Bệnh khô vằn: gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Hiện tại những diện tích nhiễm bệnh đã được phun thuốc phòng trừ, vết bệnh đã dừng. Tỷ lệ bệnh hại trung bình 0,2-1,2%, cao 3-5%, cục bộ 10-15% (Thị trấn Lâm Thao).

- Sâu cuốn lá nhỏ: gây hại nhẹ trên cả hai trà lúa, cục bộ hại trung bình trên một số diện tích trà mùa trung có mật độ sâu cao hoặc phun gặp mưa không phun kép. Mật độ sâu trung bình 4-8con/m2 , cao 16-20con/m2 , cục bộ 35con/m2 (Cao Xá, Tứ Xã, Thị Trấn Lâm Thao) phát dục chủ yếu sâu tuổi 3,4,5.

- Sâu đục thân hai chấm, đục thân cú mèo và năm vạch gây dảnh héo trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ. Bướm đục thân hai chấm ra và đẻ trứng rải rác trên trà mùa sớm.

- Bệnh vàng lá: Một số diện tích lúa bị vàng lá tại một số xã Sơn Dương, Hợp Hải, Cao Xá, Sơn Vy đã được khắc phục. Hiện tại bệnh không phát triển và lây lan thêm, tỷ lệ bệnh hại trung bình 0,5-1%, cao 2-3%.

Ngoài ra: Chuột gây hại nhẹ, rầy các loại gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh cần dừng bón phân đạm, không phun phân bón lá mà phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu ví dụ: Starwiner 20WP, Novaba 68WP,….). Những diện tích có tỷ lệ lá hại trên 20%, cần phun kép lại sau 5-7 ngày bằng các loại thuốc đặc hiệu trên.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC.

- Sâu đục thân: Cần phun thuốc phòng trừ sâu đục thân gây bông bạc trên những diện tích lúa trỗ xung quanh 20/8, phun khi lúa thấp thoi trỗ và phun kép sau khi lúa trỗ thoát đều. Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu phòng trừ sâu đục thân có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, ví dụ như: Victory 585EC, Nicata 95SP, Padan 800WG, Gà nòi 95SP,…

Ngoài ra: - Cần tiếp tục theo dõi bệnh vàng lá sinh lý, nếu bệnh tiếp tục phát triển lây lan thêm trong điều kiện thời tiết nắng mưa xen kẽ, để có biện pháp khắc phục kịp thời.

- Theo dõi sâu cuốn lá nhỏ chuyển lứa.

- Tích cực diệt chuột bằng nhiều biện pháp tổng hợp.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Đề phòng thời tiết tiếp tục mưa bão, bệnh bạc lá,  đốm sọc vi khuẩn tiếp tục lây lan và gây hại trên diện rộng. Mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Bệnh khô vằn tiếp tục lây lan và gây hại  trên cả 2 trà lúa . Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ. Sâu đục thân gây bông bạc mức độ nhẹ trên trà sớm, gây dảnh héo rải rác trên trà trung.

- Ngoài ra: Chuột, rầy các loại gây hại rải rác.

Người tập hợp

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 14 tháng 8 năm 2018

Trạm trưởng

 

 

Đặng Thị Thu Hiền