Thứ Bảy, 27/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 34 (Số 34/2018). Lâm Thao.

Tuần 34. Tháng 8/2018. Ngày 21/08/2018
Từ ngày: 20/08/2018. Đến ngày: 26/08/2018

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 28 - 320 C. Thời tiết đầu tuần trời nắng, cuối tuần có mưa dông. Cây trồng sinh trưởng, phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa mùa sớm: Diện tích: 1055 ha. GĐST:Trỗ bông, phơi màu- ném ngang

- Lúa mùa trung: Diện tích: 1364 ha. GĐST: Đòng già- trỗ bông

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa trung (Đòng già-Trỗ bông

 

Bệnh khô vằn

6.6

42

C3,5

Bệnh đốm sọc VK

1.0

20

 

Chuột

0.09

1,2

 

Sâu cuốn lá nhỏ

1.6

8

 

Sâu cuốn lá nhỏ( bướm)

1.0

5.0

 

Sâu cuốn lá nhỏ(trứng)

12

100

 

Bướm sâu đục thân

0,008

0.1

 

Trứng đục thân

0.009

0.2

 

Lúa sớm ( Trỗ bông-ném ngang)

Bệnh khô vằn

3.7

25

 

Sâu cuốn lá

1.06

8

 

Sâu đục thân

0.27

1.5

 

 

 

 

 

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.7

25

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.6

42

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

8.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                

 (Từ ngày 20  tháng 8 đến 26  tháng 08 năm 2018)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

3.7

25

122.9

Nhẹ:105.5ha

TB: 17.4ha

 

 

 

17.4

Hợp Hải, Sơn Dương, Bản Nguyên, Sơn vy…

2

Bệnh khô vằn

Lúa trung

7,2

45

231.3

Nhẹ: 157ha

TB: 55ha

 

 

 

38.4

Cao Xá, Tứ Xã, Sơn Vy, TT Lâm Thao…

3

Đốm sọc vy khuẩn

1.0

20

9.6

Nhẹ: 9.6

 

 

 

9.6 (lần 2)

Cao Xá, Tứ Xã, THị trấn lâm Thao, Xuân Huy, Sơn vy

4

Sâu đục thân (trứng)

 

0.009

0.02

35.7

Nhẹ:35.7ha

 

 

 

 

Cao Xá, TT Lâm thao, Sơn Vy, Tứ Xã

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại trên cả hai trà, mức độ hại nhe- TB trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Hiện tại những diện tích nhiễm bệnh đã được phun thuốc phòng trừ, vết bệnh đã dừng. Tỷ lệ bệnh hại trung bình 1.0-2%, cao 3-5%, cục bộ 20% (Thị trấn Lâm Thao, Sơn Vy, Cao Xá).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Bướm cuốn lá  ra rộ và đẻ trứng trên trà lúa mùa trung mật độ phổ biens 16-24q/m2, cao 40- 60q/m2. cục bộ 100q/m2 (Cao Xá, Tứ Xã, Thị Trấn Lâm Thao)

- Sâu đục thân hai chấm, đục thân cú mèo và năm vạch gây dảnh héo trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ. Bướm đục thân hai chấm ra và đẻ trứng rải rác trên trà mùa trung.

Ngoài ra: Chuột gây hại nhẹ, rầy các loại gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng bị nhiễm bệnh cần dừng bón phân đạm, không phun phân bón lá mà phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu ví dụ: Starwiner 20WP, Novaba 68WP,….). Những diện tích có tỷ lệ lá hại trên 20%, cần phun kép lại sau 5-7 ngày bằng các loại thuốc đặc hiệu trên.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC.

- Sâu đục thân: Cần phun thuốc phòng trừ sâu đục thân gây bông bạc trên những diện tích lúa trỗ xung quanh 25/8, phun khi lúa thấp thoi trỗ và phun kép sau khi lúa trỗ thoát đều. Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu phòng trừ sâu đục thân có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, ví dụ như: Victory 585EC, Nicata 95SP, Padan 800WG, Gà nòi 95SP,…

- Sâu cuốn lá  cần tiến hành  phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ trên những diện tích chưa trỗ bông. Khi ruộng lúa có mật độ sâu  cao trên 20 con/m2 (2 khóm lúa có 1con sâu), bằng các loại thuốc trừ  sâu có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, (Ví dụ như: Clever 300 WG, Hd-Fortuner 150 EC, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR, Bemab 52 WG...). 

3. Dự kiến thời gian tới:

- Đề phòng thời tiết tiếp tục mưa bão, bệnh bạc lá,  đốm sọc vi khuẩn tiếp tục lây lan và gây hại trên diện rộng. Mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Bệnh khô vằn tiếp tục lây lan và gây hại  trên cả 2 trà lúa . Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Sâu cuốn lá nhỏ nở và gây hại  mức độ hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng

-Sâu đục thân gây bông bạc rải rác trên những diện tích trà trung đang trỗ bông.

- Ngoài ra: Chuột, rầy các loại gây hại rải rác.

 

Người tập hợp

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 21  tháng 8 năm 2018

Trạm trưởng

 

 

 

Đặng Thị Thu Hiền