I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 28 - 320 C.
Thời tiết đầu tuần trời nắng, cuối tuần có mưa dông. Cây trồng sinh trưởng,
phát triển thuận lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác:
- Lúa mùa sớm: Diện tích: 1055 ha. GĐST:Trỗ bông, phơi màu-
ném ngang
- Lúa mùa trung: Diện tích: 1364 ha. GĐST: Đòng già- trỗ
bông
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống
và GĐST cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
Lúa mùa trung
(Đòng già-Trỗ bông
|
Bệnh
khô vằn
|
6.6
|
42
|
C3,5
|
Bệnh
đốm sọc VK
|
1.0
|
20
|
|
Chuột
|
0.09
|
1,2
|
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
1.6
|
8
|
|
Sâu
cuốn lá nhỏ( bướm)
|
1.0
|
5.0
|
|
Sâu
cuốn lá nhỏ(trứng)
|
12
|
100
|
|
Bướm
sâu đục thân
|
0,008
|
0.1
|
|
Trứng
đục thân
|
0.009
|
0.2
|
|
Lúa sớm ( Trỗ
bông-ném ngang)
|
Bệnh khô vằn
|
3.7
|
25
|
|
Sâu cuốn lá
|
1.06
|
8
|
|
Sâu đục thân
|
0.27
|
1.5
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa
sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.7
|
25
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.6
|
42
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:
(Từ ngày 20 tháng 8 đến 26 tháng 08 năm 2018)
STT
|
Tên
dịch hại
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa sớm
|
3.7
|
25
|
122.9
|
Nhẹ:105.5ha
TB: 17.4ha
|
|
|
|
17.4
|
Hợp Hải, Sơn Dương, Bản Nguyên, Sơn vy…
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa trung
|
7,2
|
45
|
231.3
|
Nhẹ: 157ha
TB: 55ha
|
|
|
|
38.4
|
Cao Xá, Tứ Xã, Sơn Vy, TT Lâm Thao…
|
3
|
Đốm
sọc vy khuẩn
|
1.0
|
20
|
9.6
|
Nhẹ: 9.6
|
|
|
|
9.6 (lần 2)
|
Cao Xá, Tứ Xã, THị trấn lâm Thao, Xuân Huy, Sơn vy
|
4
|
Sâu đục thân (trứng)
|
|
0.009
|
0.02
|
35.7
|
Nhẹ:35.7ha
|
|
|
|
|
Cao Xá, TT Lâm thao, Sơn Vy, Tứ Xã
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch
hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
- Bệnh khô vằn tiếp
tục gây hại trên cả hai trà, mức độ hại nhe- TB trên những ruộng xanh tốt, rậm
rạp, ruộng bón nhiều phân đạm.
- Bệnh đốm sọc vi
khuẩn: Hiện tại những diện tích nhiễm bệnh đã được phun thuốc phòng trừ, vết bệnh
đã dừng. Tỷ lệ bệnh hại trung bình 1.0-2%, cao
3-5%, cục bộ 20% (Thị trấn Lâm Thao, Sơn Vy, Cao Xá).
- Sâu cuốn lá nhỏ: Bướm
cuốn lá ra rộ và đẻ trứng trên trà lúa
mùa trung mật độ phổ biens 16-24q/m2, cao 40- 60q/m2. cục bộ 100q/m2 (Cao Xá, Tứ
Xã, Thị Trấn Lâm Thao)
- Sâu đục thân hai
chấm, đục thân cú mèo và năm vạch gây dảnh héo trên cả hai trà lúa, mức độ gây
hại nhẹ. Bướm đục thân hai chấm ra và đẻ trứng rải rác trên trà mùa trung.
Ngoài ra: Chuột gây hại nhẹ, rầy các loại gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
- Bệnh đốm sọc vi
khuẩn: Khi ruộng bị nhiễm bệnh cần dừng bón phân đạm, không phun phân bón lá mà
phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu ví dụ: Starwiner
20WP, Novaba 68WP,….). Những diện tích có tỷ lệ lá hại trên 20%, cần phun kép lại
sau 5-7 ngày bằng các loại thuốc đặc hiệu trên.
- Bệnh khô vằn: Khi
ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các
thuốc, ví dụ: Cavil 50WP, Lervil 50SC,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC.
- Sâu đục thân: Cần
phun thuốc phòng trừ sâu đục thân gây bông bạc trên những diện tích lúa trỗ
xung quanh 25/8, phun khi lúa thấp thoi trỗ và phun kép sau khi lúa trỗ thoát đều.
Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu phòng trừ sâu đục thân có trong danh mục thuốc
BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
ví dụ như: Victory 585EC, Nicata 95SP, Padan 800WG, Gà nòi 95SP,…
- Sâu cuốn lá cần tiến
hành phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ trên những
diện tích chưa trỗ bông. Khi ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 20 con/m2 (2 khóm lúa có
1con sâu), bằng các loại thuốc trừ sâu
có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, (Ví dụ như: Clever 300 WG,
Hd-Fortuner 150 EC, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC,
Virtako 1.5 GR, Bemab 52 WG...).
3. Dự kiến thời gian tới:
- Đề phòng thời tiết
tiếp tục mưa bão, bệnh bạc lá, đốm sọc
vi khuẩn tiếp tục lây lan và gây hại trên diện rộng. Mức độ gây hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bệnh khô vằn tiếp
tục lây lan và gây hại trên cả 2 trà lúa
. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Sâu cuốn lá nhỏ nở
và gây hại mức độ hại nhẹ- trung bình, cục
bộ hại nặng
-Sâu đục thân gây
bông bạc rải rác trên những diện tích trà trung đang trỗ bông.
- Ngoài ra: Chuột, rầy
các loại gây hại rải rác.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 21 tháng 8 năm 2018
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|