Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 37 (Số 37/2018). Tân Sơn.

Tuần 37. Tháng 9/2018. Ngày 11/09/2018
Từ ngày: 10/09/2018. Đến ngày: 16/09/2018

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TRỒNG TRỌT VÀ BVTV TÂN SƠN

 


Số: 37/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tân Sơn, ngày 11 tháng 9 năm 2018

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 10/9/2018 đến ngày 16/9/2018)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 30 - 32 0C. Cao: 34 0C. Thấp: 280C.

Độ ẩm trung bình: 45 - 60%, Cao: 65%. Thấp: 40%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:  Đầu tuần  thời tiết nắng nóng, giữa đến cuối tuần có mưa vài nơi. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa trung: DT: 2116 ha, Giống: NƯ 838, TƯ 8, ĐD1, 2, PQ5, Nếp,…; GĐST: Đòng – Trỗ

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống:…..; GĐST:  Phát triển búp – thu hái.

- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

 

 

Lúa mùa trung:  Đòng – trỗ

Bệnh khô vằn

2.06

26.00

C1,3

Bệnh sinh lý

2.06

28.00

C1,3

Bọ xít dài

0.31

8.00

TT

Chuột

0.20

4.00

 

Rầy các loại

175.70

1610.00

T4,5,TT

Sâu cuốn lá nhỏ

1.283

14.00

T4,5

Chè: GĐST: Phát triển búp

Bọ cánh tơ

2.53

8.00

 

Bọ xít muỗi

2.00

8.00

 

Nhện đỏ

1.60

6.00

 

Rầy xanh

2.67

8.00

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh khô vằn

 Lúa mùa trung; GĐST: Đòng – Trỗ

43

25

0

18

0

0

 

 

 

2.06

26.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

0

 

 

 

 

 

 

 

 

2.06

28.00

 

 

 

 

 

 

Bọ xít dài

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0.31

8.00

 

 

 

 

 

 

Chuột

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0.20

4.00

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

202

12

16

14

65

95

 

 

 

175.70

1610.00

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

71

8

13

5

24

21

 

 

 

1.283

14.00

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè: GĐST:

Phát triển búp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.53

8.00

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.00

8.00

 

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.60

6.00

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.67

8.00

 

 

 

 

 

 

 

Bồ đề: Phát triển thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 10/9/2018  đến ngày 16/9/2018) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa mùa trung: Đòng – Trỗ

2 - 4

26.00

196.00

196.00

 

 

+23

57.45

 

2

Bệnh sinh lý

3 - 5

28.00

163.25

163.25

 

 

+163

57.45

 

3

Bọ xít dài

0,5 - 1

8.00

57.45

57.45

 

 

- 41

 

 

4

Chuột

0,2 – 0,5

4.00

32.74

32.74

 

 

-40

 

 

5

Rầy các loại

250 - 300

1610.00

121.39

121.39

 

 

+121,39

15.59

 

6

Sâu cuốn lá

1 - 3

14.00

73.02

73.02

 

 

+73.02

 

 

7

Bọ cánh tơ

Chè: GĐST: Phát

triển búp.

1 - 3

8.00

206.94

206.94

 

 

0

 

 

8

Bọ xít muỗi

1 - 3

8.00

206.94

206.94

 

 

-116

 

 

9

Nhện đỏ

2 - 4

6.00

 

 

 

 

 

 

 

10

Rầy xanh

1 - 3

8.00

316.75

316.75

 

 

-6

 

 

 

 

Bồ đề: Phát triển thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT:

*Tình hình dịch hại:

- Lúa mùa trung:

+ Rầy các loại: Gây hại nhẹ, cục bộ gây ổ nhỏ gây hại trung bình.

+ Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ - trung bình.

+ Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ - Trung bình.

+ Sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít dài, chuột: Gây hại nhẹ.

- Trên chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ. Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp gây hại rải rác.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Lúa mùa trung:

+ Bệnh sinh lý gây hại nhẹ.

+ Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ.

+ Bọ xít dài gây hại nhẹ.

+ Rầy các loại gây hại, mức độ hại nhẹ - trung bình.

+ Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ - trung bình.

+ Chuột: Tập trung gây hại trên những ruộng ven đồi, gò, gần kênh mương.

+ Ngoài ra, cần chú ý các đối tượng sâu bệnh khác: Sâu đục thân, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, ...

          - Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ rải rác; Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ gây hại nhẹ - trung bình.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ, bệnh chết héo cây keo.  

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

-Trên lúa mùa trung:   Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Bệnh Lùn sọc đen, vàng lụi, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, rầy các loại,...

               + Sâu cuốn lá nhỏ: Áp dụng biện pháp thủ công bắt giết sâu non khi đưa mạ ra ruộng cấy hoặc kết hợp khi làm cỏ sục bùn; dùng vợt bắt và tiêu diệt trưởng thành vào thời điểm bướm ra rộ. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 30 con/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc được đăng ký trong danh mục để phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ.

+ Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy (Ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP, Excel Basa 50EC, Nibas 50EC...).

 

+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC, ... .

-  Trên chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:

+ Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...

+ Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....

+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

               + Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

                + Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.

        + Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ, bệnh chết héo cây keo.  

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

 

 

  

Phùng Xuân Dũng

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh