CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TRỒNG TRỌT VÀ BVTV TÂN SƠN
Số: 37/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 11 tháng 9 năm
2018
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 10/9/2018 đến ngày 16/9/2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 30 - 32 0C. Cao: 34 0C.
Thấp: 280C.
Độ ẩm trung bình: 45 - 60%, Cao: 65%. Thấp: 40%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Đầu tuần
thời tiết nắng nóng, giữa đến cuối tuần có mưa vài nơi. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa trung: DT:
2116 ha, Giống: NƯ 838, TƯ 8, ĐD1, 2, PQ5, Nếp,…; GĐST: Đòng – Trỗ
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống:…..; GĐST: Phát
triển búp – thu hái.
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
|
|
Lúa mùa trung:
Đòng – trỗ
|
Bệnh
khô vằn
|
2.06
|
26.00
|
C1,3
|
Bệnh
sinh lý
|
2.06
|
28.00
|
C1,3
|
Bọ
xít dài
|
0.31
|
8.00
|
TT
|
Chuột
|
0.20
|
4.00
|
|
Rầy
các loại
|
175.70
|
1610.00
|
T4,5,TT
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
1.283
|
14.00
|
T4,5
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp
|
Bọ
cánh tơ
|
2.53
|
8.00
|
|
Bọ
xít muỗi
|
2.00
|
8.00
|
|
Nhện
đỏ
|
1.60
|
6.00
|
|
Rầy
xanh
|
2.67
|
8.00
|
|
III. DIỄN
BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa mùa trung; GĐST: Đòng – Trỗ
|
43
|
25
|
0
|
18
|
0
|
0
|
|
|
|
2.06
|
26.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.06
|
28.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.31
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.20
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
202
|
12
|
16
|
14
|
65
|
95
|
|
|
|
175.70
|
1610.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
71
|
8
|
13
|
5
|
24
|
21
|
|
|
|
1.283
|
14.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè: GĐST:
Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.53
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.00
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.60
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.67
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồ đề: Phát
triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 10/9/2018 đến ngày 16/9/2018)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa mùa trung:
Đòng – Trỗ
|
2 - 4
|
26.00
|
196.00
|
196.00
|
|
|
+23
|
57.45
|
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
3 - 5
|
28.00
|
163.25
|
163.25
|
|
|
+163
|
57.45
|
|
3
|
Bọ xít dài
|
0,5 - 1
|
8.00
|
57.45
|
57.45
|
|
|
- 41
|
|
|
4
|
Chuột
|
0,2 – 0,5
|
4.00
|
32.74
|
32.74
|
|
|
-40
|
|
|
5
|
Rầy các loại
|
250 - 300
|
1610.00
|
121.39
|
121.39
|
|
|
+121,39
|
15.59
|
|
6
|
Sâu cuốn lá
|
1 - 3
|
14.00
|
73.02
|
73.02
|
|
|
+73.02
|
|
|
7
|
Bọ cánh tơ
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp.
|
1 - 3
|
8.00
|
206.94
|
206.94
|
|
|
0
|
|
|
8
|
Bọ xít muỗi
|
1 - 3
|
8.00
|
206.94
|
206.94
|
|
|
-116
|
|
|
9
|
Nhện đỏ
|
2 - 4
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Rầy xanh
|
1 - 3
|
8.00
|
316.75
|
316.75
|
|
|
-6
|
|
|
|
|
Bồ đề: Phát
triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa mùa trung:
+ Rầy các loại: Gây hại nhẹ, cục
bộ gây ổ nhỏ gây hại trung bình.
+ Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ -
trung bình.
+ Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ -
Trung bình.
+ Sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít dài,
chuột: Gây hại nhẹ.
- Trên chè: Bọ
cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ. Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh
thối búp gây hại rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Lúa mùa trung:
+ Bệnh sinh lý gây
hại nhẹ.
+ Sâu cuốn lá nhỏ gây
hại nhẹ.
+ Bọ xít dài gây hại
nhẹ.
+ Rầy các loại gây
hại, mức độ hại nhẹ - trung bình.
+ Bệnh khô vằn: Gây
hại nhẹ - trung bình.
+ Chuột: Tập trung
gây hại trên những ruộng ven đồi, gò, gần kênh mương.
+ Ngoài ra, cần chú ý
các đối tượng sâu bệnh khác: Sâu đục thân, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, ...
-
Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám,
bệnh thối búp gây hại nhẹ rải rác; Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ
gây hại nhẹ - trung bình.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp
tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ, bệnh chết héo cây keo.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ :
-Trên lúa mùa trung: Theo dõi
chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Bệnh Lùn sọc đen, vàng lụi, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh
sinh lý, rầy các loại,...
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Áp dụng biện pháp thủ công bắt giết sâu non khi đưa mạ ra
ruộng cấy hoặc kết hợp khi làm cỏ sục bùn; dùng vợt bắt và tiêu diệt trưởng
thành vào thời điểm bướm ra rộ. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ sâu cao trên
30 con/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc được đăng ký
trong danh mục để phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ.
+ Rầy
các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ
bằng các thuốc trừ rầy (Ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Victory 585 EC,
Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP, Excel Basa 50EC, Nibas 50EC...).
+ Bệnh khô vằn: Khi
ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các
thuốc, ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL,
Valivithaco 5SL, Chevil 5SC, ... .
- Trên chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt
ngưỡng:
+ Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN -
Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...
+ Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP
- Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký
trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh
mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong
danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm
hoạt chất Etofenprox, Emamectin
benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng
dẫn ghi trên bao bì./.
+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant
1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp
tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ, bệnh chết héo cây keo.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Phùng Xuân Dũng
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|