Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 35 (Số 35/2018). Phú Thọ.

Tuần 35. Tháng 8/2018. Ngày 29/08/2018
Từ ngày: 23/08/2018. Đến ngày: 29/08/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  35/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 29 tháng 8 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
23 tháng 8 năm 2018 đến ngày 29 tháng 8 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  26 - 290 C; Cao 30 - 330C; Thấp 21 - 250C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ mây thay đổi, đêm không mưa, ngày trời có nắng; cuối kỳ do chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp có trục đi qua kết hợp với vùng xoáy thấp nên trên địa bàn tỉnh trời nhiều mây, có mưa vừa, vừa to đến rất to rải rác có dông. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 6.433,4 ha

Sinh trưởng: Chín sữa - chín sáp

- Lúa trung

Diện tích: 22.004,3 ha

Sinh trưởng: Đòng già - trỗ - phơi màu

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Ngô

Diện tích: 3.438 ha

Sinh trưởng : Chín sữa - chín sáp

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 3,6 - 12,0%; cao 24,0  - 35,7%; cục bộ 40 - 42,5% (Phù Ninh, Việt Trì, Đoan Hùng, Lâm Thao, Tam Nông). Diện tích nhiễm 5.630,7 ha (Nhiễm nhẹ 3.720,1 ha, nhiễm trung bình 1.584,5 ha, nhiễm nặng 126,1 ha), giảm so với CKNT 302,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.869,9 ha.

- Rầy các loại: Phát sinh và gây hại nhẹ ở tất cả các huyện, thành, thị. Mật độ rầy phổ biến 29 - 105 con/m2, cao 130 - 480 con/m2, cục bộ 800 - 1.540 con/m2 (Tân Sơn, Thanh Ba,Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Thủy), cá biệt ruộng 2.400 con/m2 (Lâm Thao).  Phát dục chủ yếu trưởng thành, tuổi 1, 2. Mật độ trứng rầy phổ biến 12 - 40 ổ/m2, cao 60 - 160 ổ/m2, cục bộ 350 ổ/m2 (Tân Sơn). Diện tích nhiễm 1.344,2 ha (Nhiễm nhẹ 1.128,6 ha, nhiễm trung bình 215,6 ha); tăng so với CKNT 141,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 299,3 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Mật độ trứng phổ biến 0,02 - 0,08 ổ/m2; cao 0,1 - 0,8 ổ/m2; cục bộ 1 ổ/m2 (Phù Ninh, Việt Trì). Sâu non đang nở và gây hại, bông bạc phổ biến 0,1 - 1,2%; cao 2,0 - 6,6% (Việt Trì). Diện tích nhiễm 495,3 ha (Nhiễm nhẹ 338,6 ha, nhiễm trung bình 156,7 ha); tăng so với CKNT 482,1 ha. Diện tích dự kiến phòng trừ là 1.455 ha; diện tích đã phòng trừ là 1.170 ha. Tuy nhiên, có một số diện tích phun xong gặp mưa và diện tích cần phòng trừ chưa thể phun được do ảnh hưởng của mưa kéo dài.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,3 - 5,5%; cao 10,0%;  cục bộ 45% (Tân Sơn); diện tích nhiễm 415,8 ha (Nhiễm nhẹ 261,7 ha, nhiễm trung bình 105,8 ha, nhiễm nặng 48,3 ha tại Tân Sơn) tại Tân Sơn, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 154,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 202,7 ha.

- Bọ xít dài: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,4 con/m2; cao 2,0 - 3,0 con/m2; cục bộ 6,0 con/m2 (Hạ Hòa); diện tích nhiễm 309,4 ha (Nhiễm nhẹ 242,3 ha, nhiễm trung bình 67,1 ha); tăng so với CKNT 92,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 67,1 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 2,5 - 3,4 con/m2; cao 16 - 24 con/m2; cục bộ ruộng 60 con/m2 (Lâm Thao). Diện tích nhiễm 181,9 ha (Nhiễm nhẹ 89,5 ha, nhiễm trung bình 51,7 ha, nhiễm nặng 40,7 ha tại Lâm Thao); giảm so với CKNT 249,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 92,3 ha.

- Bệnh bạc lá: Bệnh phát sinh hại nhẹ đến trung bình tại huyện Lâm Thao, Việt Trì, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tam Nông, Phù Ninh, Đoan Hùng, Thanh Ba, Thanh Thủy, Yên Lập, Phú Thọ; tỷ lệ bệnh phổ biến 1,0 - 5,0%; cao 7,1 - 15%; cục bộ 20 - 40% (Lâm Thao, Việt Trì). Diện tích nhiễm 247,3 ha (Nhiễm nhẹ 222,1 ha, nhiễm trung bình 25,2 ha); giảm so với CKNT 931,3 ha; diện tích đã phòng trừ 68,2 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh phát sinh hại nhẹ đến trung bình tại huyện Việt Trì, Lâm Thao, Hạ Hòa, Phú Thọ; tỷ lệ bệnh phổ biến 0,9 - 5,6%; cao 13,5 - 15,0%; cục bộ 21% (Việt Trì). Diện tích nhiễm 56,2 ha (Nhiễm nhẹ 46,9 ha, nhiễm trung bình 9,3 ha); tăng so với CKNT 56,2 ha; diện tích đã phòng trừ 9,3 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,5%; cao 2,4 - 4,3%; diện tích bị hại 96,3 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Việt Trì, Thanh Sơn, Tân Sơn, Phú Thọ; giảm so với CKNT 521,8 ha.

2. Trên chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập; tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 4,2%; cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 1.389,6 ha (Nhiễm nhẹ 1.225,6 ha, nhiễm trung bình 164,0 ha), tăng so với CKNT 115,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 164,0 ha.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa; tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 4,8%; cao 7,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 971,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 359,4 ha.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa; tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 4,8%; cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 585,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 367,0 ha.

- Bệnh đốm nâu: Gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập; tỷ lệ hại phổ biến 1,5%, cao 8,0%; diện tích nhiễm 61,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 61,4 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh thối búp, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

3. Trên ngô hè:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình tại huyện Phù Ninh, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 2,9 - 4,3%; cao 14,0%; cục bộ 32,9% (Phù Ninh); diện tích nhiễm 127,0 ha (Nhiễm nhẹ 87,7 ha, nhiễm trung bình 39,3 ha); tăng so với CKNT 89,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 39,3 ha.

- Ngoài ra: Sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá phát sinh gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, rệp, bọ xít, câu cấu, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh và gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Sâu đục thân hai chấm: Sâu non tiếp tục nở và gây bông bạc trên diện tích lúa đang trỗ, ảnh hưởng tới năng suất, đặc biệt là những diện tích lúa ở gần hoặc xen ghép với lúa chét. Các huyện cần chú ý: Phù Ninh, Thanh Thủy, Thanh Ba, Lâm Thao, Hạ Hòa, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ, TP. Việt Trì, Cẩm Khê, ...

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy chòm, cháy ổ trên lúa đang giai đoạn chín sáp vào đầu tháng 9/2018. Các huyện cần chú ý: Thanh Ba,Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Thủy,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong kỳ tới, dự báo có mưa lớn, kèm theo dông, lốc xoáy, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn đòng - trỗ, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống nhiễm (Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, Hương Thơm, TBR 225, ...).  Các huyện cần lưu ý: Lâm Thao, Hạ Hòa, TP Việt Trì, Tam Nông, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Thủy.

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại ở hầu hết các huyện, thành, thị.

Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ tại một số huyện, thành, thị và đang chuyển lứa. Bệnh sinh lý, bọ xít dài hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại nhẹ rải rác trên đồng ruộng, nhất là những diện tích ven gò, ven kênh mương, đường lớn, gần trang trại chăn nuôi.

2. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả hại nhẹ. Nhện đỏ, bọ xít, rệp, sâu ăn lá, bọ xít, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

4. Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa vụ mùa:  

- Tiếp tục thực hiện tốt văn bản số 796 /CV-SNN ngày 26 tháng 6 năm 2018,  Về việc tiếp tục chỉ đạo phòng trừ bệnh Lùn sọc đen và Vàng lụi hại lúa vụ mùa năm 2018; Văn bản số 946/SNN-QHKH ngày 30 tháng 7 năm 2018, về việc tập trung chỉ đạo đẩy mạnh chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại lúa Mùa 2018 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Tăng cường điều tra DTDB, kết hợp với việc duy trì, theo dõi bẫy đèn để giám sát Rầy lưng trắng, Rầy xanh đuôi đen, thu mẫu rầy vào đèn phân tích và giám định virus, phát hiện sớm bệnh Lùn sọc đen, bệnh Vàng lụi (Vàng lá di động) trên đồng ruộng, tham mưu kịp thời các biện pháp phòng trừ có hiệu quả.

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như ngắt dảnh héo, ổ trứng để diệt sâu non, trứng  và diệt trưởng thành vào đèn. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ sâu đục thân đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Victory 585EC, Nicata 95SP, Wavotox 585EC, F16 600EC,...) pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì. Nếu mật độ ổ trứng cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn hợp với thuốc BVTV có hoạt chất Fipronil (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell 800WG, Finico 800WG,  Regent 800WG, ...).

Lưu ý: Để phòng trừ triệt để sâu đục thân gây bông bạc cần phun thuốc khi lúa thấp tho trỗ ( khoảng 3-5%), Nếu ruộng bị nặng thì phải phun kép (2 lần), lần 2 khi lúa trỗ hoàn toàn bằng các loại thuốc nên trên.

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Victory 585 EC, Superista 25 EC, Rockfos 550 EC, Nibas 50 EC, ....Khi lúa vào giai đoạn chín sáp, cần rẽ băng rộng 0,8 - 1,2 m và phun thuốc kỹ vào gốc lúa.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevin 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.          

- Các đối tượng khác: Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục và Trạm Trồng trọt và BVTV.

2. Trên ngô: Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 23 tháng 8 năm 2018 đến ngày 29 tháng 8 năm 2018)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

3,6-9,2

12-24;CB30-42,5(VT,PN,TT,TB,LT)

1.244,9

879,8

346,4

18,7

 

-471,5

379,1

13/13 huyện, thành, thị

2

Rầy các loại

38-74

140-800;CB1200-2400(LT,CK,TT,HH,TB)

422,6

331,7

90,9

 

 

-85,1

299,3

13/13 huyện, thành, thị

3

Rầy các loại (trứng)

14.946

80-160

 

 

 

 

 

 

 

Cẩm Khê, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Lâm Thao, Tam Nông, Việt Trì

4

Sâu đục thân

0,1-1,2

3,2-6,6

209,8

153,1

56,7

 

 

209,8

54,7

Việt Trì, Thanh Ba, Hạ Hòa, Phù Ninh, Cẩm Khê, Lâm Thao

5

Sâu đục thân (trứng)

0,1

1

46,6

18,7

9,3

18,6

 

46,6

392,3

Việt Trì, Phù Ninh

6

Bọ xít dài

0,1-0,4

2,0-3,0

50,6

50,6

 

 

 

-119,4

 

Thanh Thủy

7

Sâu cuốn lá nhỏ

3,4-16

 

37,3

37,3

0,0

0,0

 

1,3

 

Việt Trì

8

Bệnh đốm sọc VK

1,1

21

18,6

9,3

9,3

 

 

18,6

9,3

Việt Trì

9

Bệnh bạc lá

1,0-3,3

8,0-14,5;CB20-40(LT)

14,9

14,4

0,5

 

 

-410,2

5,6

Lâm Thao, Việt Trì, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Thủy

10

Chuột

0,1-3,2

 

9,3

9,3

 

 

 

9,3

 

Việt Trì

11

Bệnh khô vằn

Lúa trung

4,0-9,9

14,6-25,5;CB35,7-42,5(PN,ĐH,LT, TN,VT,CK

4.385,8

2.840,3

1.438,1

107,4

 

168,7

1.490,8

13/13 huyện, thành, thị

12

Rầy các loại

29-105

130-480;CB800-1540(TS,CK,ThS,YL,ĐH,HH,TB)

921,6

796,9

124,7

 

 

226,4

 

13/13 huyện, thành, thị

13

Rầy các loại (trứng)

13-40

60-120;CB350(TS)

 

 

 

 

 

 

 

 

Cẩm Khê, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Lâm Thao, Tam Nông, Việt Trì

 

14

Sâu đục thân

0,1-1,0

2,0-6,0;CB9,8(PT)

285,5

185,5

100,0

 

 

272,3

79,8

Phú Thọ, Việt Trì, Tam 15Nông, Đoan Hùng, Ph16ù Ninh, Cẩm Khê

15

Sâu đục thân (trứng)

0,02-0,08

0,1-0,8;CB1,0(VT,PN)

752,6

221,7

404,2

126,7

 

752,6

643,2

Việt 17Trì, Phù Ninh, Đoan H18ùng, Lâm Thao

16

Bệnh sinh lý

0,3-5,5

10;CB45(TS)

415,8

261,7

105,8

48,3

 

202,7

154,1

Tân Sơn, Thanh Sơn

17

Bọ xít dài

0,2-2,0

3,0-6,0

258,8

191,7

67,1

 

 

212,1

67,1

Hạ Hòa, Thanh Ba, Đoan Hùng

18

Bệnh bạc lá

1,2-5,0

7,1-15;CB22,3(VT)

232,4

207,7

24,7

 

 

-521,1

62,6

Việt Trì, Tam Nông, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao, Yên Lập, Phú Thọ, Đoan Hùng, Thanh Ba

19

Bệnh đốm sọc VK

0,9-5,6

13,5-15

37,6

37,6

0,0

 

 

37,6

0,0

Lâm Thao, Việt Trì, Phú Thọ, Hạ Hòa

20

Sâu cuốn lá nhỏ

2,5-3,2

24;CB60(LT)

144,6

52,2

51,7

40,7

 

-250,5

92,3

Lâm Thao, Việt Trì

21

Chuột

0,1-1,5

2,4-4,3

87,0

87,0

 

 

 

-531,1

 

Việt Trì, Thanh Sơn, Tân Sơn, Phú Thọ

22

Rầy xanh

 

0,3-4,2

5,0-8,0

1.389,6

1.225,6

164,0

 

 

115,6

164,0

Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập

23

Bọ cánh tơ

 

 

Chè

 

0,3-4,8

7,0-8,0

971,7

971,7

 

 

 

359,4

 

Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng

24

Bọ xít muỗi

0,2-4,8

5,0-8,0

585,5

585,5

 

 

 

-367,0

 

Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa

25

Bệnh đốm nâu

1,5

8

61,4

61,4

 

 

 

61,4

 

Yên Lập

26

Bệnh khô vằn

Ngô

2,9-4,3

14;CB32,9(PN)

127,0

87,7

39,3

 

 

89,9

39,3

Phù Ninh, Đoan Hùng

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 8/2018 Toàn tỉnh 22/08/2018 28/08/2018
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 8/2018 Toàn tỉnh 15/08/2018 22/08/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 34 - 8/2018 Toàn tỉnh 16/08/2018 22/08/2018
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 8/2018 Toàn tỉnh 08/08/2018 15/08/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 33 - 8/2018 Toàn tỉnh 09/08/2018 15/08/2018
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 8/2018 Toàn tỉnh 02/08/2018 08/08/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 32 - 8/2018 Toàn tỉnh 02/08/2018 08/08/2018
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 7/2018 Toàn tỉnh 26/07/2018 01/08/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 31 - 7/2018 Toàn tỉnh 26/07/2018 01/08/2018
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 7/2018 Toàn tỉnh 19/07/2018 25/07/2018