Thứ Sáu, 10/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 33 (Số 33/2018). Phú Thọ.

Tuần 33. Tháng 8/2018. Ngày 16/08/2018
Từ ngày: 09/08/2018. Đến ngày: 15/08/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  33/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 15 tháng 8 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
9 tháng 8 năm 2018 đến ngày 15 tháng 8 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  27,50 - 30,50  C; Cao 31 - 360C; Thấp 24 - 260C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ trời nắng nóng, cuối kỳ do ảnh hưởng của cơn bão số 4 trời nhiều mây, có mưa vừa, vừa to rải rác có dông, có ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 6.433,4 ha

Sinh trưởng: Trỗ bông - phơi màu

- Lúa trung

Diện tích: 22.332,4 ha

Sinh trưởng: Đứng cái - làm đòng

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Ngô

Diện tích: 3.438 ha

Sinh trưởng : Trỗ cờ - kết hạt

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 3,4 - 9,6%, cao 11,1  - 28,6%, cục bộ 32 - 42% (Lâm Thao, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tam Nông). Diện tích nhiễm 1.724,0 ha (Nhiễm nhẹ 948,5 ha, nhiễm trung bình 705,2 ha, nhiễm nặng 70,3 ha (Lâm Thao, Hạ Hòa)) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 3.005,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 638,8 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 4,0 - 8,0 con/m2, cao 16 - 24 con/m2, do một số diện tích phun xong gặp mưa. Phát dục chủ yếu tuổi 4, 5. Diện tích nhiễm 768,5 ha (Nhiễm nhẹ 717,4 ha, nhiễm trung bình 51,1 ha); giảm so với CKNT 3.418,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 436,5 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh phát sinh hại nhẹ rải rác tại huyện Hạ Hòa, Việt Trì, Lâm Thao; tỷ lệ bệnh phổ biến 0,5 - 1,0%, cao 2,9 - 5,0%, cục bộ 16,3 - 18% (Hạ Hòa, Việt Trì). Diện tích nhiễm 122,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 49,0 ha; diện tích đã phòng trừ 113,1 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,3 - 1,5%; cao 2,8 - 5,2%, cục bộ 16 - 20%(Việt Trì, Hạ Hòa, Lâm Thao,Tam Nông); diện tích nhiễm 98,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông; giảm so với CKNT 58,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 79,8 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,2%, cao 2,0 - 5,7%; diện tích bị hại 78,1 ha (Hại nhẹ 50,0 ha, hại trung bình 28,1 ha) tại huyện Phù Ninh; giảm so với CKNT 111,6 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ dảnh hại phổ biến 0,1 - 1,4 %, cao 2,0 - 2,5%, cục bộ 10,4 % (Việt Trì); phát dục chủ yếu tuổi 4, 5. Diện tích nhiễm 56,1 ha (Nhiễm nhẹ 46,8 ha, nhiễm trung bình 9,3 ha); tăng so với CKNT 56,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 24,3 ha.

- Rầy các loại: Phát sinh rải rác tại một số huyện, thành, thị. Mật độ rầy phổ biến 21 - 68 con/m2, cao 120 - 400 con/m2, cục bộ 600 - 640 con/m2 (Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, ... ).  Phát dục chủ yếu tuổi 4, 5, trưởng thành. Mật độ trứng rầy phổ biến 20 - 80 ổ/m2, cao 200 - 300 ổ/m2.

2. Trên lúa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 3,4 - 8,9%, cao 10,4  - 28,0%, cục bộ 40 - 45% (Lâm Thao, Hạ Hòa); diện tích nhiễm 3.361,0 ha (Nhiễm nhẹ 2.150,7 ha, nhiễm trung bình 1.115,2 ha, nhiễm nặng 95,0 ha (Lâm Thao, Hạ Hòa)) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 1.775,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.164,2 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 4,0 - 10 con/m2, cao 14 - 21 con/m2, cá biệt 35 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 2.283,8 ha (Nhiễm nhẹ 1.521,0 ha, nhiễm trung bình 5.174,0 ha, nhiễm nặng 735,7 ha); tăng so với CKNT 762,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 2.384,2 ha (Lần 1: 2.348,5 ha, lần 2: 35,7 ha tại Lâm Thao).

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,5 - 3,2%; cao 6,4 - 10,0%, cục bộ 16 - 18% (Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba); diện tích nhiễm 456,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba, Cẩm Khê, Tân Sơn, Việt Trì,  Thanh Sơn; giảm so với CKNT 639,5 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ dảnh hại phổ biến 0,3 - 1,2 %, cao 2,0 - 4,8%, cục bộ 8,8 % (Việt Trì); phát dục chủ yếu tuổi 4, 5. Diện tích nhiễm 194,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì, Đoan Hùng, Phú Thọ; tăng so với CKNT 194,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 24,3 ha

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,8%, cao 2,0 - 2,7%; diện tích bị hại 80,9 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Phù Ninh, Đoan Hùng, Phú Thọ, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 431,8 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh phát sinh hại nhẹ rải rác tại huyện Lâm Thao, Tam Nông, Hạ Hòa; tỷ lệ bệnh phổ biến 0,5 - 2,8%, cao 5,0 - 8,0%, cục bộ 16% (Hạ Hòa). Diện tích nhiễm 75,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 36,4 ha; diện tích đã phòng trừ 75,8 ha.

- Rầy các loại: Phát sinh rải rác tại một số huyện, thành, thị. Mật độ rầy phổ biến 19 - 80 con/m2, cao 100 - 385 con/m2, cục bộ 600 - 630 con/m2 (Yên Lập, Tân Sơn).  Phát dục chủ yếu tuổi 4, 5, trưởng thành.

- Ngoài ra: Rầy các loại hại rải rác.

3. Trên chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 4,1%, cao 5,0 - 8,0%, cục bộ 14% (Hạ Hòa); diện tích nhiễm 836,6 ha (Nhiễm nhẹ 746,3 ha, nhiễm trung bình 90,3 ha), giảm so với CKNT 385,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 90,3 ha.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 4,8%, cao 6,0 - 10,0%; diện tích nhiễm 958,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 427,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 70,8 ha.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê; tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 4,0%, cao 5,8 - 8,0%; diện tích nhiễm 667,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 548,5 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh thối búp, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên ngô hè:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ tại huyện Phù Ninh, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 1,3%, cao 10 - 15,6%; diện tích nhiễm 43,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 53,8 ha.

- Ngoài ra: Rệp cờ, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá phát sinh gây hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện đỏ, ve sầu, rệp, bọ xít, câu cấu, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong kỳ tới, trên địa bàn tỉnh có mưa lớn kèm theo giông, lốc xoáy, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn đòng - trỗ, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống nhiễm (Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, Hương Thơm, TBR 225, ...).  Các huyện cần lưu ý: Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Cẩm Khê, Thanh Ba, Việt Trì, Tam Nông, Thanh Thủy.

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Lâm Thao, Tam Nông, Phù Ninh và TP. Việt Trì, ....

- Sâu cuốn lá nhỏ: Trên trà trung: Sâu non tiếp tục gây hại nhẹ; cần tiếp tục theo dõi, giám sát chặt chẽ để phòng trừ kịp thời sâu non lứa 6 gây hại vào đầu tháng 9.

- Sâu đục thân hai chấm: Trưởng thành lứa 5 ra rộ từ cuối tháng 8 đến đầu tháng 9, cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết có nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển. Các huyện cần lưu ý: Thanh Ba, Lâm Thao, Phù Ninh, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Thủy, Việt Trì.

- Bệnh sinh lý: Trong thời gian tới, trời tiếp tục có mưa, cây lúa chuyển sang giai đoạn đứng cái - làm đòng rất mẫn cảm, bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những chân ruộng trũng ứ đọng nước, ruộng hẩu, ruộng dộc chua, ruộng ven đồi rừng, ….

- Chuột: Chuột gây hại nhẹ rải rác trên đồng ruộng, nhất là những diện tích ven gò, ven kênh mương, đường lớn, gần trang trại chăn nuôi, mức độ hại nhẹ.

2. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả hại nhẹ. Nhện đỏ, bọ xít, rệp, sâu ăn lá, bọ xít, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

4. Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa vụ mùa:  

- Tiếp tục thực hiện tốt văn bản số 796 /CV-SNN ngày 26 tháng 6 năm 2018,  Về việc tiếp tục chỉ đạo phòng trừ bệnh Lùn sọc đen và Vàng lụi hại lúa vụ mùa năm 2018; Văn bản số 946/SNN-QHKH ngày 30 tháng 7 năm 2018, về việc tập trung chỉ đạo đẩy mạnh chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại lúa Mùa 2018 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Tăng cường điều tra DTDB, kết hợp với việc duy trì, theo dõi bẫy đèn để giám sát Rầy lưng trắng, Rầy xanh đuôi đen, thu mẫu rầy vào đèn phân tích và giám định virus, phát hiện sớm bệnh Lùn sọc đen, bệnh Vàng lụi (Vàng lá di động) trên đồng ruộng, tham mưu kịp thời các biện pháp phòng trừ có hiệu quả.

- Áp dụng kỹ thuật SRI: Chăm sóc, bón phân sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn, bệnh sinh lý, sâu đục thân, ốc bươu vàng, rầy các loại,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevin 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.          

- Bệnh sinh lý: Bón bổ sung lân và vôi bột để lúa nhanh hồi phục hoặc sử dụng các chế phẩm có trên thị trường ví dụ như: Lục diệp tố 1 SL, XO Siêu lân, hoặc một số loại phân bón qua lá để phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc Antracol 70WP hoặc Anphacol 70 WP…

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Babsax 400WP, Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Victory 585 EC, Superista 25 EC, Rockfos 550 EC, Bassa 50 EC, Nibas 50 EC, ....

- Sâu đục thân: Áp dụng biện pháp thủ công như cắt dảnh héo, ngắt ổ trứng để tiêu hủy diệt sâu và trứng, diệt trưởng thành vào đèn. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ sâu đục thân đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Victory 585EC, Nicata 95SP, Rigell 800 WG, Wavotox 585EC, F16 600EC,...) pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Các đối tượng khác: Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục Trồng trọt và BVTV.

2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 9 tháng 8 năm 2018 đến ngày 15 tháng 8 năm 2018)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

3,4 - 9,6

11,1 - 28,6; CB 32 - 42(LT,HH,CK,TN,TB)

1.724,0

948,5

705,2

70,3

 

-3.005,5

638,8

13/13

2

Sâu cuốn lá nhỏ

4,0 - 8,0

16 - 24

768,5

717,4

51,1

 

 

-3.418,2

436,5

13/13

3

Bệnh đốm sọc VK

0,5 - 1,0

2,9 - 5,0; CB 16,3 - 18(HH,VT)

122,5

122,5

 

 

 

-49,0

113,1

Hạ Hòa, Việt Trì, Lâm Thao

4

Bệnh sinh lý

0,3 - 1,5

2,8 - 5,2; CB16 - 20(VT,HH)

98,5

98,5

 

 

 

-58,1

79,8

Hạ Hòa, Việt Trì, lâm Thao

5

Chuột

0,4 - 1,2

2,0 - 5,7

78,1

50,0

28,1

 

 

-111,6

 

Phù Ninh

6

Sâu đục thân

0,1 - 1,4

2,0 - 2,5; CB 10,4(VT)

56,1

46,8

9,3

 

 

56,1

24,3  

Việt Trì, Phù Ninh

7

Rầy các loại

21 - 68

120 - 400; CB 600 - 640(HH,TB)

0

 

 

 

 

-107,1

 

13/13

8

Rầy các loại (trứng)

20 - 80

200 - 300

7,4

7,4

 

 

 

7,4

 

Thanh Ba, Hạ Hòa, Tam Nông

9

Bệnh khô vằn

Lúa trung

3,4 - 8,9

10,4 - 28;CB 40 - 45(LT,HH)

3.361,0

2.150,7

1.115,2

95,0

 

-1775,3

1.164,2

13/13

10

Sâu cuốn lá nhỏ

4,0 - 10

14 - 21; CB 35(LT)

2.283,8

1.521,0

762,8

 

 

-2.330,3

2.384,2

13/13

11

Bệnh sinh lý

0,5 - 3,2

6,4 - 10; CB 16 - 18(HH,TN,TB)

456,7

456,7

 

 

 

-639,5

134,2

Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba, Cẩm Khê, Tân Sơn, Thanh Sơn, Việt Trì

12

Sâu đục thân

0,3 - 1,2

2,0 - 4,8; CB 8,8(VT)

194,8

194,8

 

 

 

194,8

 

Việt Trì, Đoan Hùng, Phú Thọ

13

Chuột

0,1 - 1,8

2,0 - 2,7

80,9

80,9

0

 

 

-431,8

 

Phù Ninh, Đoan Hùng, Phú Thọ, Cẩm Khê

14

Bệnh đốm sọc VK

0,5 - 2,8

5,0 - 8,0; CB 16(HH)

75,8

75,8

 

 

 

-36,4

75,8

Hạ Hòa, Tam Nông, Lâm Thao

15

Rầy các loại

19 - 80

100 - 385; CB 600 - 630(YL,TS)

0

 

 

 

 

-63,5

 

13/13

16

Rầy xanh

 

 

Chè

 

0,8 - 4,1

5,0 - 8,0; CB 14(HH)

836,6

746,3

90,3

 

 

-385,8

90,3

Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng

17

Bọ cánh tơ

0,6 - 4,8

6,0 - 10

958,5

958,5

 

 

 

427,6

70,8

Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng

18

Bọ xít muỗi

0,6 - 4,0

5,8 - 8,0

667,2

667,2

 

 

 

-548,5

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê

19

Bệnh khô vằn

Ngô

1,2 - 1,3

10 - 15,6

43,8

43,8

 

 

 

-53,8

 

Phù Ninh, Đoan Hùng

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 8/2018 Toàn tỉnh 08/08/2018 15/08/2018
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 8/2018 Toàn tỉnh 02/08/2018 08/08/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 32 - 8/2018 Toàn tỉnh 02/08/2018 08/08/2018
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 7/2018 Toàn tỉnh 26/07/2018 01/08/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 31 - 7/2018 Toàn tỉnh 26/07/2018 01/08/2018
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 7/2018 Toàn tỉnh 19/07/2018 25/07/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 30 - 7/2018 Toàn tỉnh 19/07/2018 25/07/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 29 - 7/2018 Toàn tỉnh 12/07/2018 18/07/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 28 - 7/2018 Toàn tỉnh 05/07/2018 11/07/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 27 - 7/2018 Toàn tỉnh 28/06/2018 04/07/2018