Thứ Bảy, 27/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 34 (Số 34/2018). Phú Thọ.

Tuần 34. Tháng 8/2018. Ngày 23/08/2018
Từ ngày: 16/08/2018. Đến ngày: 22/08/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  34/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 22 tháng 8 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
16 tháng 8 năm 2018 đến ngày 22 tháng 8 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  26,50 - 29,50  C; Cao 29 - 330C; Thấp 24 - 260C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới trên địa bàn tỉnh trời nhiều mây, có mưa vừa, vừa to đến rất to rải rác có dông; cuối kỳ mây thay đổi, đêm không mưa, ngày trời có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 6.433,4 ha

Sinh trưởng: Trỗ bông - phơi màu

- Lúa trung

Diện tích: 22.004,3 ha

Sinh trưởng: Đứng cái - thấp tho trỗ

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Ngô

Diện tích: 3.438 ha

Sinh trưởng : Làm hạt - chín sữa

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 5,0 - 11,8%, cao 25,0  - 38,7%, cục bộ 40 - 45% (Việt Trì, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông). Diện tích nhiễm 5.936,7 ha (Nhiễm nhẹ 3.757,4 ha, nhiễm trung bình 2.027,2 ha, nhiễm nặng 152,1 ha tại Việt Trì, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Ba), tăng 277,5 ha so với CKNT. Diện tích đã phòng trừ 2.149,3 ha (Lần 1: 2.051,8 ha, lần 2: 97,5 ha tại Thanh Ba, Lâm Thao, Tam Nông).

- Rầy các loại: Mật độ rầy phổ biến 13 - 87 con/m2, cao 120 - 400 con/m2, cục bộ 800 - 1.600 con/m2 (Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập).  Phát dục chủ yếu tuổi 4, 5, trưởng thành. Mật độ trứng rầy phổ biến 21 - 84 ổ/m2, cao 120 - 250 ổ/m2, cục bộ 560 ổ/m2 (Thanh Ba). Diện tích nhiễm 534,6 ha (Nhiễm nhẹ 519,7 ha, nhiễm trung bình 14,8 ha); giảm so với CKNT 863,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 14,8 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ dảnh hại phổ biến 0,1 - 0,8 %, cao 1,0 - 2,9%, cục bộ 6,5 - 9,6 % (Việt Trì, Phú Thọ); phát dục chủ yếu tuổi 4, 5, trưởng thành. Diện tích nhiễm 146,9 ha (Nhiễm nhẹ 107,7 ha, nhiễm trung bình 39,2 ha); tăng so với CKNT 127,0 ha. Diện tích đã phòng trừ 20,6 ha. Trưởng thành lứa 5 đang ra rộ và đẻ trứng rải rác; mật độ bướm phổ biến 0,1 - 0,6 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2. Mật độ trứng phổ biến 0,1 - 0,5 ổ/m2, cao 1,0 - 2,0 ổ/m2 .

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 1,0 - 8,0 con/m2, cao 12 - 24 con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi  5, trưởng thành. Diện tích nhiễm 729,0 ha (Nhiễm nhẹ 688,8 ha, nhiễm trung bình 40,2 ha); giảm so với CKNT 2.011,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 40,2 ha.

- Bệnh bạc lá: Bệnh phát sinh hại nhẹ rải rác tại huyện Việt Trì, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba, Yên Lập; tỷ lệ bệnh phổ biến 0,5 - 3,3%, cao 6,6 - 10,6%, cục bộ 12 - 18,5% (Việt Trì, Hạ Hòa). Diện tích nhiễm 229,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 676,7 ha; diện tích đã phòng trừ 264,6 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh phát sinh hại nhẹ rải rác tại huyện Lâm Thao, Hạ Hòa, Phú Thọ; tỷ lệ bệnh phổ biến 0,1 - 1,0%, cao 2,9 - 5,0%, cục bộ 16,3 - 18% (Hạ Hòa, Việt Trì). Diện tích nhiễm 143,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 29,4 ha; diện tích đã phòng trừ 143,8 ha (Lần 1: 134,2 ha, lần 2: 9,6 ha).

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,8 - 2,4%; cao 11,4 - 18,0%; diện tích nhiễm 285,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tam Nông, Thanh Ba, Tân Sơn, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 265,0 ha. Diện tích đã phòng trừ 23,3 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,6%, cao 2,0 - 2,7%; diện tích bị hại 77,0 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Phù Ninh, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 437,0 ha.

- Bọ xít dài: Mật độ phổ biến 0,2 - 0,9 con/m2, cao 3,6 - 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 235,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba, Tam Nông; tăng so với CKNT 166,1 ha.

2. Trên chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập; tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 4,5%, cao 6,0 - 10,5%; diện tích nhiễm 714,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 766,1 ha.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 4,6%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 702,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 557,4 ha.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại các huyện Yên Lập, Cẩm Khê; tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 4,0%, cao 5,2 - 7,0%; diện tích nhiễm 317,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 497,3 ha.

- Bệnh đốm nâu: Gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập; tỷ lệ hại phổ biến 1,2%, cao 8,0 %; diện tích nhiễm 59,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 59,1 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh thối búp, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

3. Trên ngô hè:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ tại huyện Phù Ninh, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 2,3%, cao 12 - 15,5%; diện tích nhiễm 65,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 6,7 ha.

- Ngoài ra: Sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá phát sinh gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, rệp, bọ xít, câu cấu, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh và gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Sâu đục thân hai chấm: Trưởng thành tiếp tục vũ hóa, di chuyển và đẻ trứng trên các trà lúa, mật độ ổ trứng tiếp tục tăng lên, sâu non nở và gây hại mạnh từ ngày 25/8/2018 trở đi, gây bông bạc trên diện tích lúa đang trỗ, ảnh hưởng lớn tới năng suất. Đây là lứa sâu quan trọng cần được quản lý chặt chẽ, phòng trừ kịp thời. Diện tích dự kiến cần phòng trừ là 1.455 ha, đặc biệt là những diện tích lúa ở gần hoặc xen ghép với lúa chét. Các huyện cần chú ý: Phù Ninh, Thanh Thủy, Thanh Ba, Lâm Thao, Hạ Hòa, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ, TP. Việt Trì, Cẩm Khê, ...

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy chòm, cháy ổ trên lúa sớm đang giai đoạn chín sáp vào cuối tháng 8/2018. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Phù Ninh, Lâm Thao, TP. Việt Trì.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong kỳ tới, trên địa bàn tỉnh có mưa lớn kèm theo giông, lốc, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn đòng - trỗ, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống nhiễm (Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, Hương Thơm, TBR 225, ...).  Các huyện cần lưu ý: Lâm Thao, Hạ Hòa, TP Việt Trì, Tam Nông, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Thủy.

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển. Các huyện cần lưu ý: Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông, Phù Ninh, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Việt Trì.

Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ tại một số huyện, thành, thị và đang chuyển lứa. Bệnh sinh lý, bọ xít dài hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại nhẹ rải rác trên đồng ruộng, nhất là những diện tích ven gò, ven kênh mương, đường lớn, gần trang trại chăn nuôi.

2. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả hại nhẹ. Nhện đỏ, bọ xít, rệp, sâu ăn lá, bọ xít, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

4. Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa vụ mùa:  

- Tiếp tục thực hiện tốt văn bản số 796 /CV-SNN ngày 26 tháng 6 năm 2018,  Về việc tiếp tục chỉ đạo phòng trừ bệnh Lùn sọc đen và Vàng lụi hại lúa vụ mùa năm 2018; Văn bản số 946/SNN-QHKH ngày 30 tháng 7 năm 2018, về việc tập trung chỉ đạo đẩy mạnh chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại lúa Mùa 2018 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Tăng cường điều tra DTDB, kết hợp với việc duy trì, theo dõi bẫy đèn để giám sát Rầy lưng trắng, Rầy xanh đuôi đen, thu mẫu rầy vào đèn phân tích và giám định virus, phát hiện sớm bệnh Lùn sọc đen, bệnh Vàng lụi (Vàng lá di động) trên đồng ruộng, tham mưu kịp thời các biện pháp phòng trừ có hiệu quả.

- Áp dụng kỹ thuật SRI: Chăm sóc, bón phân sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn, bệnh sinh lý, sâu đục thân, ốc bươu vàng, rầy các loại,...

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như ngắt dảnh héo, ổ trứng để diệt sâu non, trứng  và diệt trưởng thành vào đèn. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ sâu đục thân đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Victory 585EC, Nicata 95SP, Wavotox 585EC, F16 600EC,...) pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì. Nếu mật độ ổ trứng cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn hợp với thuốc BVTV có hoạt chất Fipronil (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell 800WG, Finico 800WG,  Regent 800WG, ...).

Lưu ý: Để phòng trừ triệt để sâu đục thân gây bông bạc cần phun khi lúa thấp tho trỗ ( khoảng 3-5%), Nếu ruộng bị nặng thì phải phun kép 2 lần, lần 2 khi lúa trỗ hoàn toàn bằng các loại thuốc nên trên.

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Victory 585 EC, Superista 25 EC, Rockfos 550 EC, Nibas 50 EC, ....Khi lúa vào giai đoạn chín sáp, cần rẽ băng rộng 0,8 - 1,2 m và phun thuốc kỹ vào gốc lúa.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevin 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.          

- Các đối tượng khác: Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục và Trạm Trồng trọt và BVTV.

2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 16 tháng 8 năm 2018 đến ngày 22 tháng 8 năm 2018)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

3,3 - 7,7

11,8 - 28;CB 32,3 - 45,1(VT,TN,TT,CK)

1.362,6

721,0

614,7

26,9

 

-977,8

641,6

13/13 huyện, thành, thị

2

Rầy các loại

87 - 168

200 - 840;CB 1000 - 1600(TB,CK)

354,6

339,7

14,8

 

 

-226,6

14,8

Thanh Ba, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Tam Nông, Việt Trì

3

Rầy các loại (trứng)

28 - 42

120 - 250

33,3

33,3

0,0

 

 

33,3

 

Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Thủy

4

Sâu đục thân

0,1 - 0,8

1,0 - 2,4;CB 7,6(VT)

28,0

9,4

18,6

 

 

28,0

0,0

Việt Trì, Tam Nông, Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Lâm Thao, Hạ Hòa

5

Sâu đục thân (bướm)

0,3 - 0,4

2,0 - 3,0

112,5

0,0

0,0

112,5

 

112,5

 

Phù Ninh, Việt Trì, Thanh Thủy

6

Sâu đục thân (trứng)

0,1 - 0,2

2

84,1

65,4

9,4

9,3

 

84,1

 

Việt Trì, Phù Ninh

7

Sâu cuốn lá nhỏ

2,4 - 8,0

12 - 24

235,6

195,4

40,2

 

 

-52,0

40,2

Thanh Thủy, Hạ Hòa

8

Bọ xít dài

0,2 - 0,9

3,6 - 4,0

162,0

162,0

 

 

 

162,0

 

Hạ Hòa, Thanh Ba, Tam Nông

9

Bệnh bạc lá

0,5 - 3,0

8,3 - 18,5

36,2

36,2

 

 

 

-361,6

36,2

Việt Trì, Tam Nông, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba

10

Bệnh khô vằn

Lúa trung

2,8 - 8,6

11,4 - 28,2;CB 35 - 42(LT,TB,TN,VT,CK,PN)

4.574,1

3.036,4

1.412,5

125,2

 

1.255,3

1.507,7

13/13 huyện, thành, thị

11

Sâu đục thân

0,2 - 0,7

2,0 - 2,9;CB 6,5 - 9,6(VT,PT)

118,9

98,3

20,6

 

 

99,0

20,6

Việt Trì, Phú Thọ, Đoan Hùng, Phù Ninh, Cẩm Khê, Thanh Ba

12

Sâu đục thân (bướm)

0,1 - 0,6

2

200,3

98,6

 

101,7

 

200,3

 

Phù Ninh, Hạ Hòa, Việt trì

13

Sâu đục thân (trứng)

0,1 - 0,5

1,0 - 2,0

688,3

451,2

181,5

55,6

 

688,3

 

Việt Trì, Phù Ninh, Đoan Hùng, Lâm Thao

14

Rầy các loại

13 - 41

60 - 160;CB360 - 840(YL,CK)

180,0

180,0

 

 

 

-637,2

 

13/13 huyện, thành, thị

15

Rầy các loại (trứng)

21 - 55

76 - 84;CB120 - 560(TB,HH,CK,TN)

161,6

126,5

35,1

 

 

74,3

 

Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tam Nông

16

Sâu cuốn lá nhỏ

1,0 - 4,0

7,0 - 16

493,4

493,4

 

 

 

-1.959,6

 

13/13 huyện, thành, thị

17

Bệnh sinh lý

0,8 - 2,4

11,4 - 18

285,6

285,6

 

 

 

-240,7

23,3

Tam Nông, Thanh Ba, Tân Sơn, Cẩm Khê

18

Bệnh bạc lá

0,5 - 3,3

6,6 - 14,5

193,3

193,3

 

 

 

-315,1

228,4

Việt Trì, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba, Yên Lập

19

Bệnh đốm sọc VK

0,1 - 1,0

3,0 - 5,0;CB12 - 20(LT,HH)

143,8

143,8

 

 

 

143,8

143,8

Lâm Thao, Hạ Hòa, Phú Thọ

20

Bọ xít dài

0,3

5

73,8

73,8

 

 

 

4,1

 

Đoan Hùng

21

Chuột

0,2 - 1,6

2,0 - 2,7

77,0

77,0

 

 

 

-385,2

 

Phù Ninh, Thanh Sơn

22

Rầy xanh

 

 

Chè

 

1,1 - 4,5

6,0 - 10,5

714,1

714,1

 

 

 

-766,1

 

Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập

23

Bọ cánh tơ

1,0 - 4,6

5,0 - 8,0

702,8

702,8

 

 

 

-557,4

 

Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Thanh Ba, Đoan hùng

24

Bọ xít muỗi

0,4 - 4,0

5,2 - 7,0

317,2

317,2

 

 

 

-497,3

 

Yên lập, Cẩm Khê

25

Bệnh đốm nâu

1,2

8,0

59,1

59,1

 

 

 

59,1

 

Yên Lập

26

Bệnh khô vằn

Ngô

1,8 - 2,3

12 - 15,5

65,6

65,6

 

 

 

6,7

 

Phù Ninh, Đoan Hùng

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 8/2018 Toàn tỉnh 15/08/2018 22/08/2018
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 8/2018 Toàn tỉnh 08/08/2018 15/08/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 33 - 8/2018 Toàn tỉnh 09/08/2018 15/08/2018
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 8/2018 Toàn tỉnh 02/08/2018 08/08/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 32 - 8/2018 Toàn tỉnh 02/08/2018 08/08/2018
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 7/2018 Toàn tỉnh 26/07/2018 01/08/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 31 - 7/2018 Toàn tỉnh 26/07/2018 01/08/2018
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 7/2018 Toàn tỉnh 19/07/2018 25/07/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 30 - 7/2018 Toàn tỉnh 19/07/2018 25/07/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 29 - 7/2018 Toàn tỉnh 12/07/2018 18/07/2018