CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TRỒNG TRỌT VÀ BVTV TÂN SƠN
Số:
39/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày
26 tháng 9 năm 2018
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 24/9/2018 đến ngày 30/9/2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI
TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 30 - 32 0C. Cao: 34 0C.
Thấp: 280C.
Độ ẩm trung bình: 45 - 60%, Cao: 65%. Thấp: 40%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Đầu tuần thời tiết nắng nóng. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa trung: DT:
2116 ha, Giống: NƯ 838, TƯ 8, ĐD1, 2, PQ5, Nếp,…; GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh.
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống:…..; GĐST: Phát
triển búp – thu hái.
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
|
|
Lúa mùa trung: Ngậm sữa
– chắc xanh.
|
Bệnh khô vằn
|
3,4
|
24
|
|
Chuột
|
0,13
|
2,0
|
|
Rầy các loại
|
67,5
|
450
|
|
Bọ xít dài
|
0,4
|
2,4
|
|
Chè:
GĐST: Phát triển búp – thu hái.
|
Bọ cánh tơ
|
1,1
|
8,0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1,2
|
6,0
|
|
Nhện đỏ
|
2,1
|
8,0
|
|
Rầy xanh
|
1,5
|
8,0
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa mùa trung; GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,4
|
24
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,13
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67,5
|
450
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít dài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
2,4
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
Chè:
GĐST: Phát triển búp – thu hái.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,1
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện
đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,1
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,5
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồ
đề: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 17/9/2018 đến ngày 23/9/2018)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ-
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa
mùa trung: Ngậm sữa – chắc xanh
|
3 - 5
|
24
|
220,7
|
220,7
|
|
|
+23,9
|
|
|
2
|
Chuột
|
0,1 – 0,2
|
2,0
|
|
|
|
|
-26,2
|
|
|
3
|
Rầy
các loại
|
35 - 70
|
450
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bọ
xít dài
|
0,2 - 1
|
2,4
|
|
|
|
|
- 73
|
|
|
5
|
Bọ
cánh tơ
|
Chè:
GĐST: Phát triển búp – thu hái.
|
1 - 2
|
8,0
|
400,1
|
400,1
|
|
|
+77,3
|
|
|
6
|
Bọ
xít muỗi
|
1 - 2
|
6,0
|
116
|
116
|
|
|
-206,8
|
|
|
7
|
Nhện
đỏ
|
2 - 4
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Rầy
xanh
|
1 - 2
|
8,0
|
20,2
|
20,2
|
|
|
- 302,6
|
|
|
|
|
Bồ
đề: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích
nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa mùa trung:
+ Rầy các loại: Gây hại nhẹ, cục
bộ ổ nhỏ gây hại nặng.
+ Bọ xít dài: Gây hại nhẹ.
+ Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ -
trung bình.
+ Chuột: Gây hại rải rác.
- Trên chè: Bọ
cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ. Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh
thối búp gây hại rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Lúa mùa trung:
+ Rầy các loại: Gây
hại nhẹ - trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy chòm, cháy ổ nếu không được phòng trừ kịp thời. Các xã cần
chú ý: Tân Phú, Mỹ Thuận, Thu Cúc,
Tam Thanh, Vinh Tiền, Kim Thượng, Kiệt Sơn....
+ Bệnh khô vằn: Bệnh
tiếp tục phát triển và gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên
những ruộng xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm, bón phân không cân đối, ruộng cao
hạn,...
+ Chuột: Tập trung
gây hại trên những ruộng ven đồi, gò, gần kênh mương, mức độ hại nhẹ.
+ Ngoài ra, cần chú ý
các đối tượng sâu bệnh khác: Sâu đục thân, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, ...
-
Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám,
bệnh thối búp gây hại nhẹ rải rác; Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ
gây hại nhẹ - trung bình.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp
tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ, bệnh chết héo cây keo.
* Biện pháp kỹ thuật phòng
trừ :
-Trên lúa mùa trung: Theo dõi
chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Bệnh Lùn sọc đen, vàng lụi, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh
sinh lý, rầy các loại,...
+ Rầy các loại: Khi phát hiện
ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40
con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy (Ví dụ: Babsac 600 EC,
Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP, Excel Basa
50EC, Nibas 50EC...). ....Khi lúa ngả màu vàng, cần rẽ băng rộng 0,8 - 1 m và
phun thuốc kỹ vào gốc lúa.
+ Bệnh khô vằn: Khi
ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các
thuốc, ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL,
Valivithaco 5SL, Chevil 5SC, ... .
- Trên chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt
ngưỡng:
+ Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN -
Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...
+ Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP
- Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký
trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh
mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong
danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm
hoạt chất Etofenprox, Emamectin
benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng
dẫn ghi trên bao bì./.
+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant
1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp
tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ, bệnh chết héo cây keo.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|