CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG
Số: 21/TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 8 tháng 4 đến ngày 14 tháng 4 năm 2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 24 0C, Trung bình: 28- 30 0C, Cao: 33 0C.
Nhận xét khác: Trong tuần, trời nắng nóng ôi bức, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân trung: Diện tích 1690 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, JO2, TBR225, nếp,….. GĐST: Làm đòng - trỗ bông.
- Lúa xuân muộn: Diện Tích 910 ha; Giống: Thiên ưu 8, TBR 225, HT1, KDĐB,….. GĐST: Làm đòng.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
LúaTrung: GĐST: Làm đòng - trỗ bông | Bệnh khô vằn | 8,2 | 32 | C3;5 |
Bệnh đạo ôn lá | 0,7 | 3,6 | C1 |
Chuột | 0,4 | 2,4 | |
Rầy các loại | 78 | 320 | T4,5,TT |
Rầy các loại (trứng) | 15,6 | 56 | |
Lúa muộn: GĐST: Làm đòng | Bệnh khô vằn | 4,6 | 18 | C1;3 |
Bệnh đạo ôn lá | 0,6 | 2,8 | C1 |
Chuột | 0,5 | 2,4 | |
Rầy các loại | 32 | 160 | T3,4,TT |
Rầy các loại (trứng) | 4,8 | 32 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh khô vằn | LúaTrung: GĐST: Làm đòng - trỗ bông | 56 | 14 | 19 | 17 | 5 | 1 | | | | 8,2 | 32 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | 15 | 13 | 2 | | | | | | | 0,7 | 3,6 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 0,4 | 2,4 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | 70 | 3 | 6 | 7 | 15 | 18 | | | 21 | 78 | 320 | |
| | |
|
|
Rầy các loại (trứng) | | | | | | | | | | 15,6 | 56 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | Lúa muộn: GĐST: Làm đòng | 32 | 19 | 12 | 1 | | | | | | 4,6 | 18 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | 15 | 11 | 3 | 1 | | | | | | 0,6 | 2,8 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 0,5 | 2,4 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | 57 | 2 | 4 | 11 | 15 | 17 | | | 18 | 32 | 160 | |
| | |
|
|
Rầy các loại (trứng) | | | | | | | | | | 4,8 | 32 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh khô vằn |
LúaTrung: GĐST: Làm đòng - trỗ bông | 8 - 12 | 32 | 507 | 249,8 ha nhẹ 257,2 ha TB | | | +442 | | Tứ Mỹ, Hương Nộn, TT Hưng Hóa |
2 | Bệnh đạo ôn lá | 1,4 – 2,2 | 3,6 | | |
| | | |
3 | Chuột | 0,8 – 1,2 | 2,4 | | | | | | |
4 | Rầy các loại | 120-200 | 320 | | | | | | |
5 | Rầy các loại (trứng) | 24-40 | 56 | | |
| | | |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa muộn: GĐST: Làm đòng | 4 - 8 | 18 | 91 | 91 ha nhẹ |
| | 31,1 | | Hồng Đà, Hương Nộn |
2 | Bệnh đạo ôn lá | 1 – 1,8 | 2,8 | | |
| | | |
3 | Chuột | 1 – 1,8 | 2,4 | | |
| | | |
4 | Rầy các loại | 40 - 80 | 160 | | |
| | | |
5 | Rầy các loại (trứng) | 8 - 16 | 32 | | |
| | | |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
+ Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng trên ruộng xanh tốt, rậm rạp, bón phân không cân đối,…;
+ Chuột gây hại cục bộ ổ trên một số ruộng ven đồi, gò, kênh mương, gần khu trang trại, khu dân cư,…;
+ Châu chấu tre lưng vàng: Châu chấu đã nở tại 4 xã Cổ Tiết, Tứ Mỹ, Văn Lương, Hiền Quan. Châu chấu tuổi 1, 2 đang co cụm thành ổ trên bờ cỏ, bụi cây ven đồi và đã bắt đầu di chuyển xuống các ruộng lúa liền kề với mật độ phổ biến 40 - 80 con/m2, trung bình 100 - 200 con/m2, cao 500 con/m2 (tại Tứ Mỹ). Tổng diện tích lúa bị nhiễm châu chấu 0,21 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,21 ha.
Ngoài ra rầy các loại, bọ xít dài, sâu đục thân, bệnh sinh lý, bệnh đạo ôn xuất hiện rải rác; Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn nguồn bệnh đã xuất hiện rải rác tại Thượng Nông, Dậu Dương,…
2. Biện pháp xử lý:
Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng lúa. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc có trong danh mục. Ví dụ như thuốc Cavil 50WP, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa và thuốc kích thích sinh trưởng. Phòng trừ sớm khi ruộng chớm bị bệnh (5% lá bị hại) và phòng trừ đạo ôn cổ bông khi lúa thấp thoi trỗ đối với những ruộng đã nhiễm đạo ôn lá bằng các loại thuốc đặc trị đạo ôn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650 WP, Fu nhat 40WP, Difusan 40EC, Fuji-one 40WP, Kabim 30WP,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì. Nếu ruộng bị nặng phải phun kép (2 lần) cách nhau 5-7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.
- Châu chấu tre lưng vàng: Khi phát hiện châu chấu mới nở dùng vợt bắt đem tiêu hủy hoặc phun thuốc bao vây tiêu diệt khi những ổ châu chấu đang co cụm ở trên mặt đất, ruộng lúa, bờ cỏ. Tạm thời sử dụng các loại thuốc được đăng ký trong danh mục được phép sử dụng của Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Victory 585EC, Neretox 95WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
3. Dự kiến thời gian tới:
+ Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh và lây lan, mức độ nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng;
+ Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ chủ yếu trên trà xuân muộn;
+ Châu chấu tre lưng vàng: châu chấu tiếp tục nở tại 1 số xã đã có nguồn châu chấu từ những năm trước. Mật độ tiếp tục tăng lên và di chuyển, thiết lập quần thể và gây hại trên lúa, ngô và các cây trồng khác. Các xã cần đặc biệt lưu ý: Cổ Tiết, Quang Húc, Tứ Mỹ, Văn Lương, Thanh Uyên, Hiền Quan, Hùng Đô, Tề Lễ, Phương Thịnh, Tứ Mỹ, Dị Nậu, ...
Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân, bọ xít dài, bọ xít đen, bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá – đốm sọc vi khuẩn gây hại rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 9 tháng 4 năm 2019 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |