CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG
Số: 18 /TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 1 tháng 4 đến ngày 7 tháng 4 năm 2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 22 0C, Trung bình: 24- 260C, Cao: 29 0C.
Nhận xét khác: Trong tuần, do ảnh hưởng của không khí lạnh, trời có mưa, đêm và sáng trời rét, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân trung: Diện tích 1690 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, JO2, TBR225, nếp,….. GĐST: Làm đòng - trỗ bông.
- Lúa xuân muộn: Diện Tích 910 ha; Giống: Thiên ưu 8, TBR 225, HT1, KDĐB,….. GĐST: Đứng cái - làm đòng.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
LúaTrung: GĐST: Làm đòng - trỗ bông | Bệnh khô vằn | 3,1 | 24,0 | C1;3 |
Bệnh đạo ôn lá | 1,1 | 6,0 | C1 |
Bọ xít dài | 0,2 | 2,0 | |
Chuột | 0,3 | 3,6 | |
Rầy các loại | 22,7 | 200 | |
Rầy các loại (trứng) | 4,0 | 24 | |
Lúa muộn: GĐST: Đứng cái - làm đòng | Bệnh khô vằn | 1,8 | 5,7 | C1 |
Bệnh đạo ôn lá | 0,7 | 4 | C1 |
Chuột | 1,5 | 6,7 | |
Rầy các loại | 24,8 | 80 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh khô vằn | LúaTrung: GĐST: Làm đòng - trỗ bông | 43 | 23 | 16 | 3 | 1 | 0 | | | | 3,1 | 24,0 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | 24 | 18 | 5 | 1 | 0 | 0 | | | | 1,1 | 6,0 | |
| | |
|
|
Bọ xít dài | | | | | | | | | | 0,2 | 2,0 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 0,3 | 3,6 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 22,7 | 200 | |
| | |
|
|
Rầy các loại (trứng) | | | | | | | | | | 4,0 | 24 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | Lúa muộn: GĐST: Đứng cái - làm đòng | 16 | 15 | 1 | 0 | 0 | 0 | | | | 1,8 | 5,7 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | 17 | 13 | 4 | 0 | 0 | 0 | | | | 0,7 | 4 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 1,5 | 6,7 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 24,8 | 80 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh khô vằn |
LúaTrung: GĐST: Làm đòng - trỗ bông | 5,7- 11,5 | 24,0 | 242,8 | 164,2 nhẹ; 78,6 TB | | | + 232,9 | 78,6 | Tứ Mỹ, Hương Nộn, TT Hưng Hóa |
2 | Bệnh đạo ôn lá | 2- 4 | 6,0 | 4,8 | 4,8 nhẹ |
| | + 4,8 | 4,8 |
3 | Bọ xít dài | 1- 1,4 | 2,0 | | | | | | |
4 | Chuột | 1- 1,9 | 3,6 | | | | | | |
5 | Rầy các loại | 40- 80 | 200 | | | | | | |
6 | Rầy các loại (trứng) | 8- 16 | 24 | | |
| | | |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa muộn: GĐST: Đứng cái - làm đòng | 2- 3,9 | 5,7 | | |
| | | | Hồng Đà, Hương Nộn |
2 | Bệnh đạo ôn lá | 1- 2 | 4 | | |
| | | |
3 | Chuột | 2- 4 | 6,7 | 38,0 | 38,0 nhẹ |
| | + 38,0 | |
4 | Rầy các loại | 40- 64 | 80 | | |
| | | |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa xuân: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng trên ruộng xanh tốt, bón phân không cân đối,…; Bệnh đạo ôn lá nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm ổ trung bình; Chuột gây hại nhẹ chủ yếu trên trà xuân muộn, cục bộ hại ổ trên một số ruộng ven đồi, gò, kênh mương, gần khu trang trại, khu dân cư,…; Ngoài ra bọ xít dài, rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá, bệnh sinh lý xuất hiện rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa xuân: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng lúa. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc có trong danh mục. Ví dụ như thuốc Cavil 50WP, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa và thuốc kích thích sinh trưởng. Phòng trừ sớm khi ruộng chớm bị bệnh (5% lá bị hại) và phòng trừ đạo ôn cổ bông khi lúa thấp thoi trỗ đối với những ruộng đã nhiễm đạo ôn lá bằng các loại thuốc đặc trị đạo ôn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650 WP, Fu nhat 40WP, Difusan 40EC, Fuji-one 40WP, Kabim 30WP,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì. Nếu ruộng bị nặng phải phun kép (2 lần) cách nhau 5-7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa xuân: Trong điều kiện thời tiết âm u, nhiệt độ giảm, bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh và gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ. Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá, bọ xít dài, bọ xít đen, bệnh sinh lý gây hại rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 2 tháng 4 năm 2019 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |