SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 21 /TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 23 tháng 5 năm 2019
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 17 tháng 05 năm 2019 đến ngày 23
tháng 05 năm 2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 30 - 33,50 C;
Cao 36 - 390C; Thấp 24 - 280C.
Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của
vùng áp thấp nóng phía Tây với đới gió Tây Nam gây hiệu ứng phơn nên nắng nóng
gay gắt (vào các ngày 17,18,19/5); cuối kỳ do ảnh hưởng của rãnh áp thấp bị nén
nên sáng sớm ngày 21/5 có mưa rào và dông, ngày giảm mây trời nắng. Cây trồng sinh
trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa xuân sớm và xuân trung
|
Diện tích: 20.276,6 ha
|
Sinh trưởng : Thu hoạch xong
|
- Lúa muộn
|
Diện tích: 16.164 ha
|
Sinh trưởng : Đỏ đuôi - thu
hoạch
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.655 ha
|
Sinh trưởng : Chín - thu
hoạch
|
- Rau
|
Diện tích: 4.710 ha
|
Sinh trưởng : PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.300 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 3.988,2 ha
|
Sinh trưởng: PT quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa xuân muộn:
- Bệnh
khô vằn: Gây hại tại một số huyện. Tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 6,2%, cao 12 - 24%;
diện tích nhiễm 201,9 ha (Nhiễm nhẹ 161,7 ha, trung bình 40,2 ha); giảm so với
CKNT 2.519,4 ha.
2. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,2 - 4,0%, cao 6,0 - 12%; diện tích nhiễm 1.167 ha (Nhiễm nhẹ 1.117,3 ha,
trung bình 49,7 ha) tại Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Yên
Lập; tăng so với CKNT 320,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 49,7 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
1,1 - 3,0%, cao 6,0 - 8,0%, cục bộ 12 - 14% (Thanh Sơn, Yên Lập); diện tích
nhiễm 1.005,1 ha (Nhiễm nhẹ 797,9 ha, trung bình 207,2 ha) tại Thanh Sơn, Yên
Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 204,3 ha. Diện
tích đã phòng trừ 207,2 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,7 - 3,6%, cao4,0 - 8,0%, cục bộ 12 - 18% (Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa);
diện tích nhiễm 791,4 ha (Nhiễm nhẹ 600,4 ha, trung bình 191 ha) tại Thanh Ba, Yên
Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tân Sơn; tăng so với CKNT 304,8 ha. Diện tích đã phòng
trừ 175,9 ha.
- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2
- 4,8%, cao 8,0 - 16%; diện tích nhiễm 488,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh
Sơn; tăng so với CKNT 488,9 ha.
3. Trên
cây ăn quả: Câu cấu xanh, nhện đỏ, bọ xít vai
nhọn, ve sầu, bệnh thán thư, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh
loét phát sinh gây hại
rải rác
trên cây
bưởi.
4.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng,
sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác.
Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa
chét: Các đối tượng sâu bệnh di chuyển hại trên lúa
chét, bờ cỏ. Chú ý các đối tượng: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại,
chuột hại,...
2. Trên cây
chè: Rầy
xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
3. Trên
cây ăn quả: Câu cấu xanh, nhện đỏ, bọ xít vai
nhọn, ve sầu, bệnh thán thư, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh
loét phát sinh gây hại
rải rác
trên cây
bưởi.
4.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng,
sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác.
Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ
LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa:
- Thu hoạch lúa cắt sát
gốc rạ, dọn dẹp tàn dư, xử lý rơm rạ bằng chế phẩm sinh học để hạn chế nguồn
sâu bệnh cho vụ sau và bệnh nghẹt rễ sinh lý ở vụ mùa.
- Chuẩn bị giống cho gieo
cấy cho vụ mùa theo hướng dẫn cơ cấu giống và thời vụ.
2. Trên ngô: Tập trung thu hoạch
những diện tích ngô đã chín.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây bưởi:
- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc
đặc hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Kamai 730EC, Dylan 2EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bọ xít: Do trong danh mục thuốc
BVTV hiện hành chưa có thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Khi
cây có trên 4 con/cành lá, quả tạm thời
hướng dẫn nông dân có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Alpha-cypermethrin, ….
Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green
6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
Ngoài ra cần chú ý theo
dõi bệnh thán thư, sâu đục thân cành, rầy, rệp,...
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng
nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|