Thứ Tư, 13/11/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 12/2019, DB tháng 01/2020 (Số 05/2019). Phú Thọ.

Tuần 52. Tháng 12/2019. Ngày 06/01/2020
Từ ngày: 01/12/2019. Đến ngày: 31/12/2019

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số: 05 /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 06 tháng 01 năm 2020

 

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 12/2019

Dự báo tình hình SVGH tháng 01/2020

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 12/2019:

1. Trên mạ xuân sớm:

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 0,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì; tăng so với CKNT 0,7 ha.

2. Trên ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 308,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 34,3 ha.

- Chuột: Diện tích bị hại 17,8 ha (Chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 13,5 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Diện tích nhiễm 16,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 101,7 ha.

3. Trên rau đông:

- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 77 ha (Nhiễm nhẹ 74,8 ha, trung bình 2,2 ha); giảm so với CKNT 101,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,2 ha.

- Bệnh sương mai: Diện tích nhiễm 60,4 ha (Nhiễm nhẹ 58,6 ha, trung bình 1,9 ha);  giảm so với CKNT 8,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,9 ha.

- Bọ  nhảy: Diện tích nhiễm 49 ha (Nhiễm nhẹ 46,5 ha, trung bình 2,5 ha); tăng so với CKNT 3,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,5 ha.

- Sâu tơ: Diện tích nhiễm 2,8 ha (Nhiễm nhẹ 1,4 ha, trung bình 1,4 ha); giảm so với CKNT 8,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,4 ha.

3. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét, sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

4. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 01/2020:

1. Trên lúa xuân sớm: Bệnh sinh lý gây hại rải rác.

2. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý hại nhẹ. Rầy các loại, cào cào, châu chấu,... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

3. Trên cây rau đông: Sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy, bệnh sương mai, thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, sêu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa xuân sớm: Cần lưu ý ốc bươu vàng, bệnh sinh lý.

2. Trên mạ xuân: Xử lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS,; tiến hành che phủ nilon mạ để chống rét đồng thời ngăn ngừa rầy xâm nhập. Điều tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh Lùn sọc đen và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh Vàng lụi (vàng lá di động) bằng một số loại thuốc trừ rầy nội hấp (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...).

- Diệt chuột: Trong tháng 1 sẽ tập trung thu hoạch cây trồng vụ đông và đang cày bừa đổ ải phục vụ gieo cấy lúa, chuột sẽ di chuyển và ẩn nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang, trồng cỏ voi, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của chuột lúc này là rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ. Tổ chức diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB,....).

3. Trên ngô xuân: Tiến hành làm đất kỹ để diệt nguồn sâu bệnh trong đất, xử lý hạt giống trước khi gieo, sử dụng giống kháng đối với sâu keo mùa thu.

4. Trên cây rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Goldmectin 36EC, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Altivi 0.3EC,…

- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP, Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Thumb 0.5SL, DuPontTMKocide 46.1WG, ....

- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Kamsu 2SL, Oxycin 100WP, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, Saipan 2SL, Miksabe 100WP, Tilsom 400SC, Bonny 4SL,...

5. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh sẽ bật lộc, ra nụ cần chú ý phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, nhện, bệnh thán thư, sẹo, loét, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng tới hoa.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- GĐ, PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- VP Sở; KHTC, TTKN (s/i);

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm (s/i);

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT,  BVTV (18b).

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 12 năm 2019 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Mạ

0,4 - 0,6

4,0 - 10

0,7

0,7

 

 

 

0,7

 

Việt Trì

2

Bệnh khô vằn

Ngô đông

1,2 - 6,6

7,0 - 18,9

308,1

308,1

 

 

 

-34,3

 

Tam Nông, Yên Lập, Phú Thọ, Phù Ninh, Thanh Thủy, Lâm Thao

3

Chuột

0,1 - 0,6

1,0 - 3,3

17,8

17,8

 

 

 

-13,5

 

Hạ Hòa

4

Sâu đục thân, bắp

0,4 - 2,7

5,9 - 13,3

16,1

16,1

 

 

 

-101,7

 

Tam Nông

5

Sâu xanh

Rau đông

0,3 - 2,0

3,0 - 8,0

77

74,8

2,2

 

 

-101,1

2,2

Lâm Thao, Cẩm Khê, Phú Thọ, Thanh Sơn, Tam Nông, Phù Ninh, Việt Trì

6

Bệnh sương mai

1,0 - 5,0

8,0 - 12,5

60,5

58,6

1,9

 

 

-8,2

1,9

Thanh Sơn, Cẩm Khê, Tam Nông, Phú Thọ, Lâm Thao

7

Bọ nhảy

1,4 - 8,0

14 - 16;CB 33(LT)

49

46,5

2,5

 

 

3,2

2,5

Lâm Thao, Việt Trì, Cẩm Khê, Thanh Sơn

8

Sâu tơ

2,2 - 9,8

11,4 - 22; CB 32(LT)

2,8

1,4

1,4

 

 

-8,9

1,4

Lâm Thao

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 01 - 1/2020 Toàn tỉnh 27/12/2019 02/01/2020
Thông báo tình hình SVGH kỳ 50 - 12/2019 Toàn tỉnh 06/12/2019 12/12/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 49 - 12/2019 Toàn tỉnh 29/11/2019 05/12/2019
Thông báo tình hình SVGH tháng 11, DB tháng 12/2019 và BPPT - 11/2019 Toàn tỉnh 01/11/2019 30/11/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 48 - 12/2019 Toàn tỉnh 22/11/2019 28/11/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 47 - 11/2019 Toàn tỉnh 15/11/2019 21/11/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 46 - 11/2019 Toàn tỉnh 08/11/2019 14/11/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 45 - 11/2019 Toàn tỉnh 01/11/2019 07/11/2019
Thông báo tình hình SVGH tháng 10, DB tháng 11 và BPPT - 11/2019 Toàn tỉnh 01/10/2019 31/10/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 44 - 10/2019 Toàn tỉnh 25/10/2019 31/10/2019