CHI CỤC TT & BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT& BVTV PHÙ NINH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 34/BC7N-BVTV
|
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 17 tháng 08 đến ngày 23
tháng 08 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình:. 280C.
Cao nhất: 310C. Thấp nhất: 240C
Độ ẩm trung bình:..................... Cao nhất:.................... Thấp
nhất:...........................
Lượng mưa tổng số:....................................................................................................
Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................
Thời tiết bất thường trong kỳ
(nếu có): Trong kỳ
trời có mưa to xen lẫn nắng to, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh
trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Sớm
|
Làm đòng – trỗ
|
700
|
|
Tổng:
|
700
|
|
b) Cây trồng khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo trồng (ha)
|
- Ngô
(bắp):
|
Kết hạt – chín sáp
|
460
|
- Cây
rau:
|
Cây
con - Phát triển thân lá
|
200
|
3. Diện tích cây
trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên
thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất trống
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các loại thiên tai: Lũ quét, ngập úng,
hạn hán, mưa đá, nắng nóng, rét hại, mưa đá, giông bão, sương muối, xâm nhập
mặn, nhiễm phèn,... Có thể bổ sung các yếu tố thời tiết khác ảnh hưởng đến sản
xuất trồng trọt của địa phương.
- Thông tin thiệt hại do thiên tai phải báo
cáo ngay khi xác định được tương đối mức độ
thiệt hại (nhập vào phần mềm), các số liệu còn thiếu bổ sung ngay khi có đủ cơ
sở xác định.
Nhận
xét:
Thời gian, cách thức, quy mô, mức độ của thiên tai ảnh hưởng đến các cây trồng;
hướng khắc phục ở địa phương.
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN
ĐỊCH
1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
12/7
|
Đêm
13/7
|
Đêm
14/7
|
Đêm
15/8
|
Đêm
16/08
|
Đêm
17/08
|
Đêm
18/08
|
TT sâu đục thân 2 chấm
|
4
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
SĐT 5 vạch đầu nâu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
TT cuốn lá nhỏ
|
2
|
0
|
3
|
4
|
2
|
0
|
4
|
2. Phát dục của
sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a) Số liệu điều tra phát dục
của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ số bệnh
|
Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa sớm: Làm đòng – trỗ
|
7.27
|
27.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm sọc VK
|
1.38
|
5.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
0.36
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
3.73
|
24.00
|
|
3
|
4
|
25
|
16
|
|
|
|
48
|
Sâu
đục thân
|
0.41
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
đục thân (trứng)
|
0.02
|
0.20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Ngô:
Kết hạt – chín sáp
|
2.40
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rệp
cờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
đục thân, bắp
|
|
0.82
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
- SL: Số lượng mẫu
điều tra ký sinh của từng pha; KS: Số mẫu bị ký sinh của từng pha.
- Số lượng mẫu cá thể tính số cá thể bị ký
sinh/tổng số cá thể điều tra ở từng pha; số lượng mẫu là ổ trứng tính số ổ bị
ký sinh/số ổ điều tra và số liệu trung bình số trứng bị ký sinh/ổ (đếm 30 ổ ở
thời điểm trứng sắp nở hoặc đang nở).
III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh
(%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Cây lúa sớm: Làm đòng – trỗ(GĐST)
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
7.27
|
27.00
|
|
C3,5
|
Cả
huyện
|
2
|
Bệnh
đốm sọc VK
|
1.38
|
5.50
|
|
|
Bình
Phú, Tiên Du…
|
3
|
Chuột
|
0.36
|
2.00
|
|
|
Cả
huyện
|
4
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
3.73
|
24.00
|
|
T4,5
|
Cả
huyện
|
5
|
Sâu
đục thân
|
0.41
|
2.00
|
|
|
Cả
huyện
|
6
|
Sâu
đục thân (trứng)
|
0.02
|
0.20
|
|
|
Bình
Phú, Tiên Du…
|
II
|
Cây ngô – Kết hạt – chín sáp (GĐST)
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
2.40
|
8.00
|
|
|
Cả
huyện
|
2
|
Rệp
cờ
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
3
|
Sâu
đục thân, bắp
|
0.82
|
4.00
|
|
|
Cả
huyện
|
Ghi
chú:
Ghi mật độ, tỷ lệ của mỗi SVGH chủ yếu trên lúa theo từng thời vụ, trà lúa;
SVGH trên cây trồng khác ghi GĐST của cây trồng; Trong báo cáo tháng là số liệu
tổng hợp của 4 tuần.
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây lúa sớm -Làm đòng – trỗ (GĐST)
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
104.05
|
70.00
|
|
|
174.05
|
70
|
|
2
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
52.26
|
17.74
|
|
|
70
|
|
|
Ghi chú:
- Ghi các mức diện tích nhiễm (DTN) nhẹ,
trung bình, nặng, mất trắng và diện tích phòng trừ của mỗi SVGH chủ yếu trên
từng thời vụ, trà lúa; trong báo cáo tháng là số liệu tổng hợp của 4 tuần.
- Tổng DTN là tổng các mức DTN và diện tích
mất trắng.
* Thống kê diện tích nhiễm
trong các đợt dịch
THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM (tên SVGH) HẠI.................... (tên
cây trồng)
(Đến ngày....... tháng........ năm 20......)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
DT phòng trừ
(ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu mẫu này dùng để báo cáo chi tiết đối
với SVGH đang gây hại nặng trên diện rộng, đang phải chỉ đạo tích cực hoặc khi
công bố dịch; Diện tích phòng trừ: Thống kê diện tích phun thuốc bảo vệ thực
vật, thủ công, tiêu hủy,...
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
- Trên lúa mùa:
+ Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bổ ổ nặng ở những ruộng bón nhiều
đạm, bón phân không
cân đối.
+ Sâu cuốn lá gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên ruộng không phòng trừ kịp thời, hoặc phun khi
gặp trời mưa.
+ Sâu đục thân gây hại rải rác.
+ Bệnh đốm sọc vi khuẩn do điểu kiện thời tiết bất
thuận nắng nóng mưa nhiều bệnh tiếp tục phát sinh gây hại rải rác, chuột gây
hại rải rác, cục bộ hại trung bình ở các
xã công tác diệt chuột không tổ chức thường xuyên.
+ Ngoài ra
bọ xít dài, rầy các loại gây hại rải rác.
- Trên cây ngô hè thu: Bệnh khô vằn, sâu đục thân,
đục bắp, rệp cờ và sâu keo mùa thu gây
hại nhẹ rải rác.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG
TRỪ:
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ
tới:
- Trên lúa:
+ Bệnh khô vằn tiếp tục
phát sinh phát triển và gây hại trung bình cục bộ hại nặng trên ruộng lúa xanh
tốt, bón phân không cân đối, bón thừa đạm.
+ Sâu đục thân hại nhẹ đến trung bình cục bộ
hại nặng gây bông bạc trên lúa trỗ sớm và không phòng trừ kịp thời.
+ Bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại
nhẹ đến trung bình cụ bộ hại nặng trên giống nhiễm bệnh, ruộng bón phân không
cân đối.
+ Sâu cuốn lá tiếp tục
gây hại trên ruộng lúa xanh tốt trỗ muộn.
+ Ngoài ra rầy các loại,
bọ xít dài gây hại nhẹ rải rác,và bệnh bạc lá hại rải rác.
- Trên cây ngô: Sâu đục thân, đục
bắp, chuột, rệp cờ, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại nhẹ đến trung bình sâu keo
mùa thu hại rải rác.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo
phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới:
*Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh
hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL,
Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Daconil 75WP, Galirex
55SC, ...
- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như ngắt ổ trứng, cắt
dảnh héo để giết sâu non. Khi phát hiện ruộng lúa có ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2
và trên 5 % bông bạc cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng
ký, ví dụ: Nicata 95SP, Wavotox 585EC, Gà nòi 95 SP, Virtako 40 WP, Shepatin
18/36 EC,... Nếu mật độ ổ trứng cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn
hợp thêm với thuốc BVTV có hoạt chất Fipronil (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell
800WG, Finico 800WG, Regent 800WG, ...).
Chú ý: Khi lúa trỗ thấp thoi từ 5% đến 10% và lúa trỗ hết trên 85% nên tiến hành
phun phòng trừ sâu đục thân.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát
hiện ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và
thuốc kích thích sinh trưởng, Cần phòng trừ ngay khi phát hiện vết bệnh mới
trách lây lan ra diện rộng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký
trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP,
Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Avalon 8WP, ...). Những ruộng bị bệnh
nặng cần phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày.
- Các đối tượng khác: Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện
phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, Trạm Trồng trọt và BVTV.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Phòng BVTV;
- Lưu.
|
TRƯỞNG TRẠM
(Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Hữu Đại
|