Chi cục TT và BVTV Phú Thọ
Trạm TT và BVTV Đoan Hùng
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 57/BC7N-BVTV
|
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 24 tháng 8 đến ngày 30 tháng 8 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 30-32oC. Cao nhất: 36 oC. Thấp nhất: 26oC.
Độ ẩm trung bình: 78-80%. Cao nhất:
82%. Thấp nhất: 75%.
Lượng mưa tổng số:....................................................................................................
Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................
Thời tiết: Trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình
thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Sớm
|
|
|
|
Chính vụ
|
Làm đòng -
trỗ bông
|
2.520
|
|
Muộn
|
|
|
|
Tổng:
|
2.520
|
|
* Các giai đoạn sinh trưởng
chủ yếu: Lúa mới gieo, cấy (từ mới gieo - trước đẻ nhánh); đẻ nhánh; làm đòng;
đòng già - trỗ; ngậm sữa - chắc xanh; chín; thu hoạch.
b) Cây trồng
khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh
trưởng
|
Diện tích gieo
trồng (ha)
|
- Ngô (bắp):
|
Chín sữa – chín
sáp
|
490
|
- Cây ăn quả: Bưởi KD
|
Tích lũy dinh
dưỡng về quả
|
2.450,9
|
- Cây CN lâu năm (chè)
|
Phát triển búp -
thu hoạch
|
2.947
|
- Cây lâm nghiệp (keo)
|
Phát triển thân
cành lá
|
12.400
|
3. Diện
tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên
thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích
bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất
trống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1.
Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại bẫy: bẫy đèn
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
19/8
|
20/8
|
21/8
|
22/8
|
23/8
|
24/8
|
25/8
|
Rầy nâu
|
15
|
20
|
25
|
20
|
22
|
26
|
27
|
Rầy lưng trắng
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rầy nâu nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh đuôi đen
|
3
|
|
|
5
|
|
|
|
Bướm sâu đục thân 2 chấm
|
4
|
5
|
5
|
4
|
6
|
3
|
4
|
Bướm sâu đục thân cú mèo
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu đục thân 5 vạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu cuốn lá nhỏ
|
2
|
3
|
4
|
3
|
4
|
2
|
2
|
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a)
Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ
số bệnh
|
Tuổi, pha phát
dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh
bạc lá, ĐSVK
|
Lúa trung: Làm đòng - trỗ
bông
|
0,343
|
12,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
2,77
|
18,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
0,242
|
2,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
9,92
|
80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
đục thân
|
0,446
|
3,4
|
12
|
28
|
|
|
|
|
|
9
|
49
|
b) Số liệu
điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH
SVGH CHỦ YẾU
1.
Mật độ, tỷ lệ
SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp
bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Lúa trung (GĐST: Làm đòng - trỗ bông)
|
1
|
Bệnh
bạc lá, ĐSVK
|
0,8-5,2
|
12,8
|
30-40
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
2,9-8,8
|
16,2- 18,7
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Chuột
|
1,1-2,2
|
2,3
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Rầy
các loại
|
15-55
|
80
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
5
|
Sâu
đục thân
|
1-1,8
|
3,2-3,4
|
|
T2
|
Các xã, thị trấn
|
II
|
Cây chè (GĐST: Phát triển búp – thu hoạch)
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
1-4
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
2-4
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Nhện đỏ
|
2-5
|
7-8
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Rầy xanh
|
1-3
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
III
|
Cây ngô (GĐST:
Chín sữa – chín sáp)
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
2-9
|
12-16
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Sâu đục thân,
đục bắp
|
1-2
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
IV
|
Cây bưởi (GĐST: Tích lũy dinh dưỡng về quả)
|
1
|
Bệnh loét
|
0,7-1,9
|
2,6
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Rệp sáp
|
1,3-2
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Ruồi đục quả
|
0,4-1,8
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Sâu vẽ bùa
|
0,6-2,2
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2. Diện tích
nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Lúa trung (GĐST: Làm đòng – trỗ bông)
|
1
|
Bệnh
bạc lá, ĐSVK
|
48,86
|
|
|
|
48,86
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
241,88
|
|
|
|
241,88
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Sâu đục thân
|
55,85
|
|
|
|
55,85
|
132,98
|
Các xã, thị trấn
|
II
|
Cây chè (GĐST: Phát triển búp - thu hoạch)
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
III
|
Cây ngô (GĐST:
Chín sữa – chín sáp)
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
36,07
|
|
|
|
36,07
|
|
Các xã, thị trấn
|
IV
|
Cây bưởi (GĐST: Tích lũy dinh dưỡng về quả)
|
1
|
RĐQ
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Rệp sáp
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch
THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH
NHIỄM SINH VẬT GÂY HẠI
(Đến ngày tháng năm 2020)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ:
3.1. Trên lúa trung:
- Bệnh bạc lá, ĐSVK: hại nhẹ,
cục bộ hại trung bình, tỷ lệ hại phổ biến 0,8-5,2%, cao 10 - 12,8%, cục bộ 30 -
40% (Yên Kiện...). Diện tích nhiễm 48,86 ha, tăng so với CKNT 48,86 ha.
- Bệnh khô vằn: tỷ lệ hại phổ biến 2,9 - 8,8%, cao 16,2 - 18,7%, diện tích nhiễm
241,88 ha chủ yếu nhiễm nhẹ, giảm so với CKNT 1,25 ha.
- Sâu đục thân 2 chấm: hại
nhẹ rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 1 - 1,8%,
cao 3,2-3,4% . Diện
tích nhiễm 55,85 ha chủ yếu nhiễm nhẹ, tăng so với CKNT 37,49 ha.
- Rầy các loại: mật độ phổ biến
15 - 55 con/m2, cao 70 - 80 con/m2.
Ngoài ra, Chuột, bọ xít dài hại rải
rác.
3.2. Trên
cây ngô:
- Bệnh khô vằn hại nhẹ, cục bộ
hại TB. Sâu keo mùa thu, sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ, chuột, bệnh đốm lá hại
rải rác.
3.3. Trên
cây chè:
Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy
xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
3.4. Trên cây bưởi:
Ruồi đục quả, sâu vẽ bùa, bệnh
loét, nhện, bọ xít, rệp các loại, sâu ăn
lá, sâu đục gốc, đục thân, đục cành hại rải rác.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ
XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên lúa
Bệnh bạc lá, ĐSVK: hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ
kịp thời.
Bệnh khô vằn: hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng. Sâu đục thân, rầy các loại hại nhẹ. Bọ xít dài hại
rải rác. Chuột hại cục bộ.
1.2. Trên cây ngô: Bệnh khô vằn hại
nhẹ - TB. Sâu keo mùa thu, sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ, bệnh đốm lá hại rải
rác. Chuột hại cục bộ.
1.3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, Rầy xanh, bọ
xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
1.4. Trên cây bưởi: Ruồi đục quả hại
nhẹ. Nhện, bọ xít, sâu vẽ bùa, sâu đục gốc,
đục thân, đục cành, rệp các loại, câu cấu, sâu xanh bướm phượng phát
sinh gây hại rải rác.
1.5. Trên cây keo: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, mối hại gốc, sâu cuốn lá, sâu kèn, bọ xít hại rải rác.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Trên lúa:
- Trên lúa:
+ Bệnh bạc
lá, ĐSVK: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa
dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là
đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ
bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví
dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).
+ Bệnh khô vằn:
Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng
các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP,
Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super® 300EC, Galirex 55SC, ...
+ Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.
2.2.
Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
2.4. Trên cây bưởi:
- Sâu đục gốc, thân cành: Thăm vườn thường
xuyên, bắt xén tóc trưởng thành. Diệt sâu non mới hại bằng cách dùng gai mây
luồn vào vết sâu đục hoặc dùng bơm thuốc BVTV dạng xông hơi, tiếp xúc vào lỗ
đục rồi bít lại.
- Ruồi đục quả: Dùng chất dẫn dụ côn trùng để thu hút con trưởng thành Ví dụ: Vizubon -
D, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL,
Vizubon-P, .... Nếu bị nặng có thể sử dụng một số hoạt chất: Abamectin,
Petroleum oil,...Ví dụ thuốc: Tungatin 1.8EC, Nimbus 1.8EC, Soka 25EC,...
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị
hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như:
Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL,
Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
Ngoài ra theo dõi chặt chẽ các đối tượng: Nhện, bọ xít, rệp các loại, câu cấu,
sâu xanh bướm phượng, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư.
2.5. Trên cây keo: Theo dõi
diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ
kịp thời.
Lưu
ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại
Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng
nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
-
Chi cục Trồng trọt và BVTV;
- Lưu.
|
TRẠM
TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ Chí
Thành
|