Thứ Hai, 20/5/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 5 . Dự báo sâu bệnh tháng 6 và biện pháp phòng trừ (Số 08/2020). Thanh Sơn.

Tuần 0. Tháng 6/2020. Ngày 05/06/2020

CHI CỤC  TRỒNG TRỌT  VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV THANH SƠN

 


Số: 08/TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

          Thanh Sơn, ngày 4  tháng 6 năm 2020

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 05/2020

Dự báo tình hình SVGH tháng 06/2020

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 05/2020:

1. Trên lúa Trà 1:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 27,87 ha.

2. Trên lúa Trà 2:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ – trung bình. Diện tích nhiễm 64,6 ha (Nhiễm nhẹ 32,3 ha, trung bình 32,3 ha). Diện tích đã phòng trừ 32,3 ha.

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ – trung bình. Diện tích nhiễm 64,6 ha (Nhiễm nhẹ 32,3 ha, trung bình 32,3 ha). Diện tích đã phòng trừ 32,3 ha.

3. Trên ngô xuân:

- Bệnh khô vằn gây hại rải rác

4. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 332,01 ha

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 238,11 ha

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 93,9 ha

5. Trên cây ăn quả:

- Nhện đỏ, sâu đục thân, cành; rầy, rệp các loại, .....phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 06/2020:

1. Trên mạ, lúa mùa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, Rầy các loại, cào cào, châu chấu, bệnh sinh lý gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.

2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu gây hại trên ngô hè thu mới trồng, cần theo dõi chặt chẽ để hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ - trung bình. Bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ rải rác

5. Trên cây ăn quả: Sâu đục thân, cành, ruồi vàng phát sinh hại nhẹ; ngoài ra rầy rệp các loại, bệnh loét, thán thư, chảy gôm,.. gây hại rải rác.

6. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời (Thượng Cửu, Khả Cửu,...). Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

- Trên mạ:

+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa, bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng khoẻ; hạn chế tối đa gieo cấy các giống có mẫn cảm với bệnh bạc lá (TH3-3, GS9, Nhị ưu số 7,...) trên các khu đồng đã nhiễm bạc lá từ vụ trước, năm trước.

+ Xử lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS,…đề hạn chế rầy gây hại. Điều tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh Lùn sọc đen và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh Vàng lụi (vàng lá di động) bằng một số loại thuốc trừ rầy nội hấp (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...).

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

- Trên lúa: Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh nghẹt rễ cho lúa sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 dảnh/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt.

+ Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn, rầy các loại, ...

2. Trên cây ngô:

- Trên ngô hè thu: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp, như: Làm đất kỹ, sạch cỏ dại để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Sử dụng giống ngô chuyển gen, sử dụng bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành. Khi mật độ sâu non từ  4 con/m2 trở lên, sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... để phun phòng trừ.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Tiêu diệt sâu đục thân, cành bằng các biện pháp thủ công (cắt cành sâu hại đem đốt, bắt giết xén tóc, sâu non). Phòng trừ kịp thời bệnh loét, sẹo, chảy gôm, ruồi vàng, rầy rệp các loại,...

5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục TT & BVTV (b/c);

- UBND huyện (b/c);

- Phòng NN&PTNT huyện (p/h);

- UBND các xã và thị trấn (t/h);

- Đài TT huyện (đưa tin);

- Thành viên tổ công tác giúp việc BCĐSX.

- Lưu. bvtv.

                   TRẠM TRƯỞNG

 

 

              Đinh Thanh Bình


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 05 năm 2020 đến ngày 31 tháng 05 năm 2020)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 1

1,8 - 9,5

12,5

27,87

27,87

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

2

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 2

2,9 -7,5

12,5 - 20

64,6

32,3

32,3

 

 

 

32,3

Các xã, thị trấn

3

Rầy các loại

186 - 350

750 - 2100

64,6

32,3

32,3

 

 

 

32,3

Cự Đồng, Tất Thắng, Thắng Sơn….

4

Bọ xít muỗi

Chè

2 - 4

6,0 - 10

332,01

332,01

 

 

 

+

Địch quả, Võ Miếu, Sơn Hùng, Thục Luyện….

5

Bọ cánh tơ

1 - 3

4,0 - 8,0

238,11

238,11

 

 

 

+73,81

 

Địch quả, Võ Miếu, Sơn Hùng, Thục Luyện….

6

Rầy xanh

2 - 4

5,0 - 8,0

93,9

93,9

 

 

 

-242,58

 

Địch quả, Võ Miếu, Sơn Hùng, Thục Luyện….