Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 12 (Số 12/2021). Tân Sơn.

Tuần 12. Tháng 3/2021. Ngày 23/03/2021
Từ ngày: 22/03/2021. Đến ngày: 28/03/2021

CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN

 


Số: 12/TB - TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Tân Sơn, ngày 23 tháng 3 năm 2021

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 22/3/2021 đến ngày 28/3/2021)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 18 - 200C. Cao: 220C. Thấp: 140C.

Độ ẩm trung bình: 80 - 90%, Cao: 95%. Thấp: 70%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Thời tiết lạnh, ẩm độ cao, âm u. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Chè: Diện tích: 1.614 ha; GĐST: Bật búp; Giống: PH1, LDP1, ...

- Lúa xuân muộn trà 2: Diện tích: 2.140 ha: Đẻ nhánh ; Giống, Thiên Ưu 8, Nhị ưu 838, TBR 225, Nếp 97.....

- Ngô: Diện tích: 450 ha; GĐST: 2 - 4 lá; Giống: LVN99, DK9955, NK4300, ...

- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa xuân muộn trà 2: GĐST: Đẻ nhánh

Rầy các loại  

1.40

14.00

 

Ruồi đục nõn

0.76

12.00

 

 

 

 

 

.Chè: GĐST: Phát triển búp

Phồng lá

0.40

6.00

 

Bọ xít muỗi

0.93

4.00

 

Rầy xanh

1.06

4.00

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Rầy các loại

Lúa xuân muộn trà 2: GĐST: Đẻ nhánh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.40

14.00

 

 

 

 

 

 

Ruồi đục nõn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.76

12.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phồng lá

Chè; GĐST: Bật búp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.40

6.00

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.93

4.00

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.06

4.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 22/3/2021  đến ngày 28/3/2021) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Rầy các loại

Lúa xuân muộn: GĐST: Đẻ nhánh.

0 - 7

14.00

 

 

 

 

 

 

 

2

Ruồi đục nõn

 2 - 4

12.00

46.39

46.39

 

 

+46.39

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Phồng lá

Chè: GĐST: Bật búp

0 - 2

6.00

 

 

 

 

 

 

 

5

Bệnh phồng lá

0 - 2

4.00

 

 

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

0 - 2

4.00

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


          V. NHẬN XÉT:

          *Tình hình dịch hại:

- Lúa xuân muộn trà 2: Ruồi đục nõn gây hại nhẹ (46.39 ha), cục bộ hại trung bình; Rầy các loại hại rải rác.

- Trên chè: Rầy xanh, bệnh phồng lá, bọ xít muỗi gây hại nhẹ rải rác.

- Trên cây lâm nghiệp: Diện tích sâu ong ăn lá mỡ sau khi phun phòng trừ đã phát trển bình thường, cây bồ đề, keo phát triể thân lá.

  * Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

          - Lúa xuân muộn trà 2: Ruồi đục nõn, chuột hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; Rầy các loại, sâu cuốn lá gây hại nhẹ; Bệnh đạo ôn lá xuất hiện gây hại trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ cao; Bệnh sinh lý gây hại rải rác.  

          - Trên chè: Bệnh phồng lá, thối búp, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, ... gây hại nhẹ.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình sâu xanh gây hại trên bồ đề, sâu ong hại cây mỡ.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

- Lúa xuân muộn trà 2:

+ Thường xuyên thăm đồng để kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh gây hại phát sinh, phát triển để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

+ Tổ chức diệt chuột tập trung theo Kế hoạch số 223/KH-UBND của UBND huyện ngày 03/03/2021.

- Trên cây chè: Chú ý bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh khô cành, phồng lá, thối búp, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, ...

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình sâu bệnh trên cây bồ đề, mỡ, keo,....

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Các phòng ban liên quan;

- BCĐ SX NLN huyện;

- UBND các xã;

- Lưu: Trạm.

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh