CHI CỤC TT&BVTV PHÚ
THỌ
TRẠM
TT&BVTV TÂN SƠN
Số:
29 /TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 07 tháng 7 năm 2021
|
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 06/2021
Dự
báo tình hình SVGH tháng 07/2021 và BPPT
I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG
THÁNG 06/2021
1. Trên lúa: Mùa trung:
- Mạ: Châu chấu, cào
cào, rầy các loại…gây hại rải rác.
- Lúa
mới cấy: Ốc bươu vàng hại nhẹ. Diện tích nhiễm 64,98 ha.
2. Trên ngô hè thu: Đang
trồng.
3. Trên cây chè:
-
Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm nhẹ 214,19 ha.
-
Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm nhẹ 80,42 ha.
-
Rầy xanh: Diện tích nhiễm nhẹ 267,8 ha.
- Nhện đỏ: Diện tích
nhiễm nhẹ 428,38 ha.
4. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu xanh ăn lá
bồ đề, bệnh chết ngược trên cây keo.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH
THÁNG 07/2021
1. Trên lúa mùa trung:
- Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng
trũng nước; mức độ hại nhẹ đến trung bình.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây
hại từ giữa đến cuối tháng 7, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình.
- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng
dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai
mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình.
Ngoài ra: Sâu đục thân,
rầy các loại, châu chấu hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.
2. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại trên cây ngô giai đoạn 2 đến 6 lá,
mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Ngoài ra: Sâu xám, sâu
ăn lá, sùng đất, chuột hại rải rác.
3. Trên cây
chè: Rầy
xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu,
đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ sâu xanh ăn lá bồ đề để
có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh chết
ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
III/ BIỆN PHÁP
PHÒNG TRỪ
1. Trên lúa:
- Ốc bươu vàng: Áp dụng
biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật
độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì
xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã
được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Dioto
830WG, Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha
và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao
bì.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi
1, 2 trên 50 con/m2 (giai đoạn lúa đẻ nhánh), 20 con/m2 (giai
đoạn đứng cái - làm đòng) sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ
(Ví dụ thuốc: Clever 300WG, Ammate 30WG, Indogold 150 SC, Dylan
2.0EC, Hd-Fortuner 150 EC, Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Amagong 55WP, Virtako
1.5GR, Sherpa 10EC, Sausto 1EC, Mopride 20WP, ...).
- Bệnh vàng lá sinh lý: Đối với ruộng lúa nhiễm bệnh vàng lá sinh lý giai đoạn này, có thể sử
dụng một trong các loại thuốc chứa nhiều vi lượng kẽm (Zn++) có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt
Nam, ví dụ như: Antracol 70WP, Nofacol 70WP, …hoặc
thuốc Tilt Super 300EC,... hoặc
sử dụng các loại chế phẩm bổ sung dinh
dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan
siêu ra rễ; XO siêu lân,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Tích cực diệt chuột
bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
2. Trên cây ngô: Phòng chống sâu keo mùa
thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp, như: Làm đất kỹ, sạch cỏ dại để
hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Sử dụng giống ngô chuyển gen, sử dụng
bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành. Khi mật độ sâu
non từ 4 con/m2 trở lên. Sử
dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram,
Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu
3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever
300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục
đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, ... pha và phun theo
hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh
mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì.
- Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Etofenprox, Emamectin benzoate,... pha
và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Nhện đỏ:
Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 30%; sử dụng một trong các
loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin,... pha và phun theo
hướng dẫn ghi trên bao bì.
4. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện
pháp chỉ đạo kịp thời. Tổ chức các đội
phun tập trung, sử dụng máy động cơ phun dạng bột, dạng nước phun bao vây các
khu rừng xung quanh các khu đã bị hại.
- Với những diện
tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi: Sử dụng những loại thuốc hóa
học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun
phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC, Vifast 10SC, ...
- Với những diện tích rừng có địa hình cao, không có nguồn nước: Sử
dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như:
Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha;
Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m
theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
-
Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của sâu ong ăn lá mỡ, bệnh khô cành,
bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc
có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo
hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV (b/c);
- TT HĐND - UBND huyện (b/c);
- Lãnh đạo huyện (Ô. Dũng) (b/c);
- Phòng NN&PNT và các phòng ban liên quan;
- UBND các xã;
- Lưu: Trạm.
|
KT.TRẠM TRƯỞNG
PHÓ TRẠM TRƯỞNG
Phùng Xuân Dũng
|