Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 36 (Số 36/2021). Tân Sơn.

Tuần 36. Tháng 9/2021. Ngày 07/09/2021
Từ ngày: 06/09/2021. Đến ngày: 12/09/2021

CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN

 


Số: 36/TB - TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Tân Sơn, ngày 07 tháng 9 năm 2021

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 06/9/2021 đến ngày 12/9/2021)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 30 - 320C. Cao: 360C. Thấp: 280C.

Độ ẩm trung bình: 65 - 70%, Cao: 80%. Thấp: 50%.

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần ban ngày nắng, chiều và tối có mưa vài nơi. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; GĐST: Phát triển búp; Giống: PH1, LDP1, ...

- Lúa mùa: Diện tích: 2360 ha; GĐST: Trỗ - phơi màu; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, CT 16, TH 3- 4, Sơn Lâm 2, KDĐB, Thiên ưu 8, BC 15, Nếp, ...

- Ngô hè thu: GĐST: Đóng bắp – kết hạt.

- Trên bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

.Chè: GĐST: Phát triển búp.

Bọ cánh tơ

1.9

4.0

 

Bọ xít muỗi

1.7

4.0

 

Nhện đỏ

1.6

6.0

 

Rầy xanh

1.5

4.0

 

Lúa mùa trung; GĐST: Trỗ - phơi màu.

Bệnh khô vằn

3.8

25

 

Rầy các loại

185.8

875

 

 

 

 

 

Ngô; GĐST: Đóng bắp – kết hạt.

Bệnh khô vằn

 

 

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bọ cánh tơ

Chè; GĐST: Phát triển búp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.9

4.0

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

4.0

 

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

6.0

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

4.0

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa mùa trung; GĐST: Trỗ - phơi màu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.8

25

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

185.8

875

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Ngô; GĐST: Đóng bắp – kết hạt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 06/9/2021  đến ngày 12/9/2021) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Bọ cánh tơ

Chè: GĐST: Phát triển búp.

1 - 2

4.0

 

 

 

 

 

 

 

2

Bọ xít muỗi

1 - 2

4.0

 

 

 

 

 

 

 

3

Nhện đỏ

1 - 2

6.0

 

 

 

 

 

 

 

4

Rầy xanh

1 - 2

4.0

 

 

 

 

 

 

 

5

Bệnh khô vằn

Lúa mùa trung; GĐST: Trỗ - phơi màu.

3 - 5

25

153.3

153.3

 

 

+153.3

35.3

 

6

Rầy các loại

180 -250

875

82.7

82.7

 

 

-247

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Bệnh khô vằn

Ngô; GĐST: Đóng bắp – kết hạt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


          V. NHẬN XÉT:

          *Tình hình dịch hại:

- Trên lúa mùa trung:

+ Rầy các loại: Gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Mật độ trung bình 180 – 250 con/m2, cao 700 – 900 con/m2, cục bộ  1200 – 1500 con/m2.

+ Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ - trung bình.

+ Sâu đục thân: Gây hại rải rác.

+ Bọ xít dài: Gây hại rải rác.

+ Chuột: Gây hại rải rác.

- Trên ngô hè thu: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn gây hại rải rác.

- Trên chè:

+ Bọ cánh tơ, rầy xanh gây hại nhẹ.

+ Bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại nhẹ rải rác.

+ Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại rải rác.

- Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh bồ đề gây hại rải rác trên các cánh rừng.

 

  * Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

          - Lúa mùa:

          + Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ - trung bình.

          + Rầy các loại: Gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng, nếu không được phòng trừ kịp thời.

          + Sâu đục thân: Gây hại nhẹ.

          + Bọ xít dài: Gây hại rải rác.

          + Chuột: Gây hại nhẹ trên các trà lúa.

          - Trên ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ.

          - Trên chè:

          + Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ,...: Gây hại nhẹ - trung bình.

          + Bệnh đốm nâu, đốm xám: Gây hại nhẹ.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình sâu xanh gây hại trên bồ đề, sâu ong hại cây mỡ.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

- Trên lúa:

+ Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Rầy các loại, sâu đục thân, bệnh khô vằn, ...

+ Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Confidor 100SL, Hichespro 500WP, Chess 50WG, ...

+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ...

- Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Trên cây chè: Chăm sóc và phòng trừ  sâu bệnh vượt ngưỡng gây hại. Chú ý một số đối tượng sâu bệnh hại: Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ, ...

+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,...

+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

+ Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite 300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman 20SC,…

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình sâu bệnh trên cây bồ đề, mỡ, keo,....

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Các phòng ban liên quan;

- BCĐ SX NLN huyện;

- UBND các xã;

- Lưu: Trạm.

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 


Nguyễn Hoài Linh

 


Thông báo sâu bệnh khác