CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 34/TB
- TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 24
tháng 8 năm 2021
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 23/8/2021 đến ngày 29/8/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI
TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 30 - 320C. Cao: 360C.
Thấp: 280C.
Độ ẩm trung bình: 65 - 70%, Cao: 80%. Thấp: 50%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần ban
ngày nắng, chiều và tối có mưa vài nơi. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình
thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng và diện tích canh tác
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; GĐST: Phát triển búp – thu hái; Giống: PH1, LDP1,
...
- Lúa mùa: Diện tích: 2360
ha; GĐST: Làm đòng – Trỗ; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, CT 16, TH 3- 4, Sơn Lâm
2, KDĐB, Thiên ưu 8, BC 15, Nếp, ...
- Ngô hè thu: GĐST: Trỗ
cờ, phun râu.
- Trên bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
TB
|
Cao
|
.Chè: GĐST: Phát triển búp – Thu hái.
|
Bọ cánh tơ
|
1.9
|
4.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.3
|
4.0
|
|
Nhện đỏ
|
2.3
|
8.0
|
|
Rầy xanh
|
1.6
|
4.0
|
|
Lúa mùa trung; GĐST: Làm đòng
– trỗ.
|
Bệnh khô vằn
|
3.2
|
12.5
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
3.7
|
22.8
|
|
Rầy các loại
|
90.8
|
500
|
|
Ngô; GĐST: Trỗ cờ, phun râu
|
Sâu keo mùa thu
|
0.3
|
1.8
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp – thu hái.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa mùa trung; GĐST: Làm đòng – trỗ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
12.5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.7
|
22.8
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90.8
|
500
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô; GĐST: Trỗ cờ, phun râu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.3
|
1.8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 23/8/2021 đến ngày 29/8/2021)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ-
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
Chè:
GĐST: Phát triển búp – thu hái.
|
1
- 2
|
4.0
|
|
|
|
|
-135.9
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
1
- 2
|
4.0
|
|
|
|
|
-322.8
|
|
|
3
|
Nhện đỏ
|
2
- 4
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rầy xanh
|
1
- 2
|
4.0
|
|
|
|
|
-150.4
|
|
|
5
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa
mùa trung; GĐST: Làm đòng – trỗ.
|
3
- 4
|
12.5
|
63.9
|
63.9
|
|
|
+63.9
|
|
|
6
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
3
- 4
|
22.8
|
155.6
|
155.6
|
|
|
+155.6
|
37.6
|
|
7
|
Rầy các loại
|
70
- 140
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô;
GĐST: Trỗ cờ, phun râu.
|
0.2
– 0.5
|
1.8
|
|
|
|
|
-19.4
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích
nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình
hình dịch hại:
- Trên lúa mùa trung:
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại rải rác.
+ Rầy các
loại:Tích lũy mật độ và gây hại, mức độ hại nhẹ.
+ Bệnh
sinh lý (vàng lá): Gây hại nhẹ - trung bình.
+ Bệnh
khô vằn: Gây hại nhẹ.
+ Sâu đục
thân: Gây hại rải rác.
- Trên ngô hè thu: Sâu keo mùa thu gây
hại rải rác.
- Trên chè:
+ Bọ cánh tơ gây hại nhẹ.
+ Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ gây
hại nhẹ rải rác.
+ Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại
rải rác.
- Trên cây lâm
nghiệp: Sâu xanh bồ đề gây hại rải rác trên các
cánh rừng.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại
thời gian tới
:
- Lúa mùa:
+ Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ.
+ Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ - trung bình.
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại rải rác.
+ Rầy các loại: Gây hại nhẹ - trung bình.
+ Sâu đục thân: Gây hại nhẹ.
+ Chuột gây hại nhẹ trên các trà lúa.
- Trên ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ.
- Trên chè:
+
Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ,...: Gây hại nhẹ - trung bình.
+
Bệnh đốm nâu, đốm xám: Gây hại nhẹ.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp
tục theo dõi chặt chẽ tình hình sâu xanh gây hại trên bồ đề, sâu ong hại cây
mỡ.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
- Trên lúa:
+ Chăm sóc và theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu
bệnh: Rầy các loại, sâu đục thân, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn, ...
+ Bệnh sinh lý (vàng lá): Sử dụng thuốc chứa
nhiều vi lượng kẽm (Zn++) có trong danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Antracol 70WP, Nofacol 70WP, …hoặc
thuốc Tilt Super 300EC,... hoặc
sử dụng các
loại chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO
Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao
bì.
+ Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy
trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần
tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG,
Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Confidor 100SL, Hichespro 500WP,
Chess 50WG, ...
+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng
lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại
thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Clearner
75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo
750WG, ...
- Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ
sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Trên cây chè: Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh vượt ngưỡng gây hại. Chú ý một số đối tượng sâu bệnh hại: Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ, ...
+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có
thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda
gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,
Kuraba 3.6EC,...
+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có
thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví
dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba
3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
+ Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể
sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite
300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman
20SC,…
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình sâu bệnh trên cây bồ
đề, mỡ, keo,....
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử
dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|