THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 06/09 đến ngày 12/09/2021)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 300C....Cao: 360C.....Thấp: 260C......
Độ ẩm trung bình:
...........................Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
- Nhận xét: Trong
kỳ, trời nắng mưa xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác:
- Lúa trung: Diện
tích: 360 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, VNR20, KDĐB,…GĐST: Trỗ - chín sữa.
- Lúa sớm: Diện tích:
280 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, VNR20, KDĐB,…GĐST: Chắc xanh – đỏ đuôi.
- Cây ngô: Diện tích: 550 ha.
Giống: NK4300, DK9955, NK66, LVN146, CP311,...GĐST: Làm hạt – chín – thu hoạch.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Tên dịch hại
|
Số lượng
trưởng thành/bẫy
|
Đêm
31/08
|
Đêm
01/09
|
Đêm
02/09
|
Đêm
03/09
|
Đêm
04/09
|
Đêm
05/09
|
Đêm
06/09
|
SĐT 2 chấm
|
1
|
3
|
1
|
0
|
1
|
2
|
2
|
SĐT cú mèo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
SĐT 5 vạch đầu
nâu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
SCLN
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Ghi chú
|
28-33, ko mưa,
gió N
|
28-34, ko mưa,
gió N
|
28-30, ko mưa,
gió N
|
29-33, ko mưa,
gió N
|
26-35, ko mưa,
gió N
|
29-36, ko mưa,
gió N
|
27-34, ko mưa,
gió N
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa trung
|
Bệnh khô vằn
|
4.62
|
14.00
|
C3,5
|
Rầy các loại
|
9.33
|
160.00
|
|
Sâu đục thân
|
0.60
|
6.00
|
|
Lúa sớm
|
Bệnh khô vằn
|
3.35
|
9.00
|
C3
|
Rầy các loại
|
18.67
|
320.00
|
|
Ngô
|
Bệnh khô vằn
|
1.10
|
8.00
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
0.93
|
6.60
|
|
V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
|
9
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.62
|
14.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.33
|
160.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.60
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.35
|
9.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.67
|
320.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.93
|
6.60
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ
MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ
lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa
trung
|
4.62
|
14.00
|
45.33
|
45.33
|
|
|
+45.33
|
|
Cả Huyện
|
2
|
Rầy các loại
|
9.33
|
160.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
Huyện
|
3
|
Sâu đục thân
|
0.60
|
6.00
|
25.33
|
25.33
|
|
|
+25.33
|
8
|
Cả
Huyện
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa sớm
|
3.35
|
9.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
Huyện
|
2
|
Rầy các loại
|
18.67
|
320.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
Huyện
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
1.10
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
Huyện
|
2
|
Sâu đục thân, bắp
|
0.93
|
6.60
|
|
|
|
|
|
|
Cả
Huyện
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm
tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,
VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian
tới)
*
Nhận xét:
- Lúa trung: Bệnh khô
vằn gây hại nhẹ, cục bộ gây hại trung bình. Sâu đục thân gây hại nhẹ đến trung
bình. Rầy các loại gây hại rải rác.
- Lúa sớm: Bệnh khô vằn,
rầy các loại gây hại rải rác.
- Ngô:
Bệnh khô vằn; Sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ gây hại rải rác.
* Dự kiến thời
gian tới
-
Trên lúa mùa: Rầy các loại hại nhẹ, cục bộ hại TB. Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bọ
xít dài, bệnh lem lép hạt gây hại nhẹ.
- Trên
cây ngô: Thu hoạch.
* Biện pháp xử lý:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại
trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC,
Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL,
Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Daconil 75WP, Galirex 55SC, ...
- Sâu đục thân: Kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành,
ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ
trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 và trên 5 % bông bạc cần tiến hành
phòng trừ bằng một trong các loại thuốc đã được đăng ký (ví dụ: Nicata 95SP,
Wavotox 585EC, Gà nòi 95 SP, Virtako 40 WP, Shepatin 18/36 EC,.... Nếu mật độ ổ
trứng cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn hợp thêm với thuốc BVTV có
hoạt chất Fipronil (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell 800WG, Finico 800WG, Regent 800WG, ...).
Chú ý: Khi lúa trỗ thấp
thoi từ 5% đến 10% và lúa trỗ hết trên 85% nên tiến hành phun phòng trừ sâu đục
thân, phun sáng sớm hoặc chiều mát.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1,2 trên 50 con/m2
giai đoạn lúa đẻ nhánh và con 20/m2 giai đoạn lúa cuối đẻ nhánh sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300WG,
Ammate 30WG, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Hd-Fortuner 150 EC,
Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Amagong 55WP, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, Sausto
1EC, ...).
- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên.
Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất
Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate
(Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...);
Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi
1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày,
phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt
nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có
hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên
(Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau 100WG; ...). Đảm bảo tuân thủ theo nguyên
tắc ”4 đúng” trong quá trình sử dụng thuốc.
Sau khi phun thuốc 7-10 ngày phải tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện sâu keo
mùa thu còn sống thì phải tiến hành phun lại lần 2.
- Các đối tượng khác: Cần chú ý
theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục,
Trạm Trồng trọt và BVTV.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong
danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn
ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV
sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/
Người tổng hợp
Nguyễn Thế Cường
|
|
Ngày 07 tháng 09 năm 2021
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Hữu Đại
|