Thứ Hai, 20/5/2024

Kết quả điều tra sâu bệnh kỳ 33 (Số 33/2021). Phù Ninh.

Tuần 33. Tháng 8/2021. Ngày 17/08/2021
Từ ngày: 16/08/2021. Đến ngày: 22/08/2021

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 16/08 đến ngày 22/08/2021)

 I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 300C....Cao: 360C.....Thấp: 260C......

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Nhận xét: Trong kỳ, trời nắng mưa xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa trung: Diện tích: 360 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, VNR20, KDĐB,…GĐST: Làm đòng.

- Lúa sớm: Diện tích: 280 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, VNR20, KDĐB,…GĐST: Làm đòng – trỗ.

- Cây ngô: Diện tích: 550 ha. Giống: NK4300, DK9955, NK66, LVN146, CP311,...GĐST: Trỗ cờ - phun râu – làm hạt.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

10/08

Đêm

11/08

Đêm

12/08

Đêm

13/08

Đêm

14/08

Đêm

15/08

Đêm

16/08

SĐT 2 chấm

0

0

0

0

0

0

1

SĐT cú mèo

0

0

0

0

0

0

0

SĐT 5 vạch đầu nâu

0

0

0

0

0

0

1

SCLN

0

0

0

0

0

0

0

Ghi chú

28-33, ko mưa, gió N

28-34, ko mưa, gió N

28-30, ko mưa, gió N

29-33, ko mưa, gió N

26-35, ko mưa, gió N

29-36, ko mưa, gió N

27-34, ko mưa, gió N


III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung

Bệnh khô vằn

5.38

24.00

C3,5

Bệnh sinh lý

0.30

5.00

 

Chuột

0.12

2.00

 

Rầy các loại

9.33

80.00

 

Sâu cuốn lá nhỏ

1.60

8.00

 

Sâu đục thân

0.25

2.00

 

Sâu đục thân (bướm)

0.01

0.20

 

Lúa sớm

Bệnh bạc lá

0.17

3.00

C1

Bệnh khô vằn

5.57

24.00

C3,5

Bệnh đốm sọc VK

0.10

3.00

C1

Bệnh sinh lý

0.40

6.00

 

Chuột

0.39

2.00

 

Rầy các loại

25.33

320.00

 

Sâu cuốn lá nhỏ

1.07

8.00

 

Sâu đục thân

0.42

2.50

 

Sâu đục thân (bướm)

0.03

0.30

 

Ngô

Bệnh khô vằn

1.07

8.00

 

Rệp cờ

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

0.78

5.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

 

9

 

Bệnh khô vằn

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.38

24.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.30

5.00

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.12

2.00

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.33

80.00

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.60

8.00

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.25

2.00

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.01

0.20

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.17

3.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.57

24.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.10

3.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.40

6.00

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.39

2.00

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25.33

320.00

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.07

8.00

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.42

2.50

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.03

0.30

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.07

8.00

 

 

 

 

 

 

Rệp cờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.78

5.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

                                                                                                

 Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung

5.38

24.00

55.29

55.29

 

 

+55.29

19.29

Cả Huyện

2

Bệnh sinh lý

0.30

5.00

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

3

Chuột

0.12

2.00

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

4

Rầy các loại

9.33

80.00

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

5

Sâu cuốn lá nhỏ

1.60

8.00

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

6

Sâu đục thân

0.25

2.00

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

7

Sâu đục thân (bướm)

0.01

0.20

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

1

Bệnh bạc lá

Lúa sớm

0.17

3.00

 

 

 

 

 

 

Bình Phú

2

Bệnh khô vằn

5.57

24.00

50.52

50.52

 

 

159.48

22.52

Cả Huyện

3

Bệnh đốm sọc VK

0.10

3.00

 

 

 

 

 

 

Bình Phú

4

Bệnh sinh lý

0.40

6.00

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

5

Chuột

0.39

2.00

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

6

Rầy các loại

 

25.33

320.00

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

7

Sâu cuốn lá nhỏ

 

1.07

8.00

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

8

Sâu đục thân

 

0.42

2.50

5.49

5.49

 

 

-82.25

 

Cả Huyện

9

Sâu đục thân (bướm)

 

0.03

0.30

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

1

Bệnh khô vằn

Ngô

1.07

8.00

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

2

Sâu đục thân, bắp

0.78

5.00

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,


VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
         * Nhận xét:

- Lúa trung: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ gây hại nặng. Sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy các loại, chuột gây hại rải rác.

          - Lúa sớm: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ gây hại nặng (Bình Phú, Phú Mỹ, Tiên Phú…). Sâu đục thân gây hại nhẹ. Sâu cuốn lá, chuột, rầy các loại, bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc VK gây hại rải rác.

`        - Ngô: Bệnh khô vằn; Sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ gây hại rải rác.

        * Dự kiến thời gian tới

          - Trên lúa: Bệnh khô vằn, sâu cuốn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ đến trung bình; cục bộ gây hại nặng trên diện tích không phòng trừ kịp thời. Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vk, chuột, rầy các loại gây hại nhẹ.

- Trên cây ngô hè thu: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp gây hại nhẹ đến trung bình . Bệnh sinh lý, sâu ăn lá, chuột gây hại rải rác.

* Biện pháp xử lý:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Daconil 75WP, Galirex 55SC, ...

- Sâu đục thân: Kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 và trên 5 % bông bạc cần tiến hành phòng trừ bằng một trong các loại thuốc đã được đăng ký (ví dụ: Nicata 95SP, Wavotox 585EC, Gà nòi 95 SP, Virtako 40 WP, Shepatin 18/36 EC,.... Nếu mật độ ổ trứng cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn hợp thêm với thuốc BVTV có hoạt chất Fipronil (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell 800WG, Finico 800WG,  Regent 800WG, ...).

Chú ý: Khi lúa trỗ thấp thoi từ 5% đến 10% và lúa trỗ hết trên 85% nên tiến hành phun phòng trừ sâu đục thân, phun sáng sớm hoặc chiều mát.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1,2 trên 50 con/m2 giai đoạn lúa đẻ nhánh và con 20/m2 giai đoạn lúa cuối đẻ nhánh sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300WG, Ammate 30WG, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Hd-Fortuner 150 EC, Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Amagong 55WP, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, Sausto 1EC, ...).

- Sâu keo mùa thu:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên (Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau 100WG; ...). Đảm bảo tuân thủ theo nguyên tắc ”4 đúng” trong quá trình sử dụng thuốc.

Sau khi phun thuốc 7-10 ngày phải tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện sâu keo mùa thu còn sống thì phải tiến hành phun lại lần 2.

- Các đối tượng khác:  Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, Trạm Trồng trọt và BVTV.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/

 

 

 

 

 

 

 

Người tổng hợp

 

 

 

 

 

Nguyễn Thế Cường

 

 

Ngày 17 tháng 08 năm 2021

TRƯỞNG TRẠM

 

 

 

 

 

Nguyễn Hữu Đại

Thông báo sâu bệnh khác