CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 20/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 11 tháng 04 đến ngày 17 tháng 04 năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 200C, Trung bình: 250C, Cao: 280C.
Nhận xét khác: Trong tuần, đầu tuần trời nắng nóng gay gắt cuối tuần do ảnh hưởng không khí lạnh trời có mưa dào và dông rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa muộn 1: DT: 1248ha/ 1248 haKH; Giống: Nhị ưu 838, Thiên ưu 8, JO2, nếp, TBR225, …. GĐST: Làm đòng.
- Lúa muộn 2: 1326ha/1326 haKH; Giống: Thiên ưu 8, TBR 225,….; GĐST: Đứng cái – Làm đòng.
- Ngô xuân: Diện Tích 340ha/340 ha KH; Giống: DK511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: xoáy nõn – trỗ cờ.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa muộn 1: GĐST: Làm đòng | Bệnh bạc lá | 1,8 | 5 | |
Bệnh khô vằn | 8,4 | 21,6 | C3 |
Bệnh đạo ôn lá | 1,9 | 8 | C1 |
Bệnh đốm sọc VK | RR | RR | |
Rầy các loại | 9,3 | 24 | |
Lúa muộn 2: GĐST: Đứng cái – Làm đòng | Bệnh khô vằn | 4,5 | 14,8 | C1,3 |
Bệnh đạo ôn lá | 1,8 | 4,8 | |
Bệnh sinh lý (vàng lá) | 2,8 | 8 | |
Chuột | 0,6 | 1,8 | |
Ngô xuân: GĐST: xoáy nõn – trỗ cờ. | Bệnh khô vằn | 4,8 | 14,6 |
|
Bệnh đốm lá nhỏ | 3,6 | 7,8 |
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh bạc lá | Lúa muộn 1: GĐST: Làm đòng | | | | | | | | | | 1,8 | 5 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | | | | | | | | | | 8,4 | 21,6 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | | | | | | | | | | 1,9 | 8 | |
| | |
|
|
Bệnh đốm sọc VK | | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 9,3 | 24 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | Lúa muộn 2: GĐST: Đứng cái – Làm đòng | | | | | | | | | | 4,5 | 14,8 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | | | | | | | | | | 1,8 | 4,8 | |
| | |
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá) | | | | | | | | | | 2,8 | 8 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 0,6 | 1,8 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | Ngô xuân: GĐST: xoáy nõn – trỗ cờ. | | | | | | | | | | 4,8 | 14,6 | |
| | |
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ | | | | | | | | | | 3,6 | 7,8 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa muộn 1: GĐST: Làm đòng | 0 – 2,5 | 5 | | | | |
| | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
2 | Bệnh khô vằn | 6,8 – 9,2 | 21,6 | 122,6 | 101,1 ha nhẹ 21,5 ha TB | | | +18,6 | 21,5 |
3 | Bệnh đạo ôn lá | 2 - 4 | 8 | 10,8 | 10,8 ha nhẹ | | | +10,8 | 10,8 |
4 | Bệnh đốm sọc VK | RR | RR | | | | |
| |
| Rầy các loại | 8 - 16 | 24 | | | | |
| |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa muộn 2: GĐST Cuối đẻ nhánh – Đứng cái | 4,6 – 6,4 | 14,8 | 46,8 | 46,8 ha nhẹ | | | +17,5 | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
2 | Bệnh đạo ôn lá | 1,8 – 3,6 | 4,8 | | | | |
| |
3 | Bệnh sinh lý (vàng lá) | 2 - 4 | 8 | | | | |
| |
4 | Chuột | 0,4 – 0,8 | 1,8 | | | | |
| |
1 | Bệnh khô vằn | Ngô xuân: GĐST: xoáy nõn – trỗ cờ. | 5,6 – 7,8 | 14,6 | 34 | 34 ha nhẹ |
| | +34 | | Lam Sơn, Hương Nộn, |
2 | Bệnh đốm lá nhỏ | 3,4 – 5,2 | 7,8 | | |
| |
| |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
*Trên lúa xuân Muộn 1:
Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm ổ nặng trên ruộng rậm rạp, cấy dày, bón phâm không cân đối, Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ cục bộ ổ nhiễm TB …; Bệnh bạc lá nhiễm nhẹ cục bộ ổ hại Tb ở Hương Nộn; Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá, bọ xít, bệnh sinh lý hại rải rác. Chuột hại rải rác, cục bộ hại ổ.
* Trên lúa muộn trà 2: Bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ, Chuột gây hại cục bộ ổ những nơi gần kênh mương. Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít dài gây hại rải rác.
* Trên Ngô xuân: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm TB, bệnh đốm lá nhỏ nhiễm nhẹ. Ngoài ra: Sâu keo mùa thu, sâu cắn lá, bệnh đốm lá lớn, sâu đục thân gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa xuân muộn trà 1,2: Lúa đang trong giai đoạn cuối đẻ nhánh – Làm đòng bệnh đạo ôn xuất hiện lây lan nhanh do thời thiết nóng ẩm - Để phòng trừ bệnh đạo ôn lá: Nếu thấy lúa bệnh mà thời tiết phù hợp với việc phát triển bệnh (trời lạnh, đêm và sáng sớm có nhiều sương mù, hoặc trời có mưa nhỏ xen kẽ, ban ngày trời âm u, ít nắng...) thì phải ngưng bón đạm, không để ruộng khô nước, và tiến hành phun thuốc phòng bệnh kịp thời. Phun thuốc đặc trị phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông trước khi lúa trổ 5 - 7 ngày và phun lần 2 sau khi lúa trổ 10 ngày. Những ruộng lúa nhiễm bệnh nặng tiếp tục phun lại lần 3. Nếu sau khi phun thuốc gặp mưa to cần phải phun lại…Dùng các thuốc đặc hiệu để phun trừ bệnh như: Katana 20SC, Fuji one 40WB, Kabim 30WP, Trizole…..
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc như: Starwiner 20WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP, ... Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, như: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.
* Trên ngô xuân: Tiếp tục điều tra đối tượng sâu keo mùa thu khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa muộn 1, 2: Bệnh đạo ôn lá nhiễm nhẹ; chuột hại rải nhẹ - TB, cục bộ hại ổ trên các ruộng lúa ven gò, ven kênh mương, đường lớn. Ngoài ra Bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại xuất hiện rải rác.
* Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu nhiễm nhẹ; Bệnh khô vằn, đốm lá nhỏ nhiễm nhẹ, sâu xám, sâu ăn lá gây hại rải rác.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 12 tháng 04 năm 2022 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |