Thứ Bảy, 11/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 16 (Số 16/2022). Lâm Thao.

Tuần 16. Tháng 4/2022. Ngày 19/04/2022
Từ ngày: 18/04/2022. Đến ngày: 24/04/2022

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 23-270C, Cao: 29-300C, Thấp: 200 C.

Độ ẩm trung bình: 60-70%. Cao 80%Thấp:..............

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần đêm và sáng trời se lạnh, có xen kẽ mưa, cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

* Lúa trà 1: Diện tích: 2.571 ha. Giống J02, nếp; GĐST: Đòng già.

* Lúa trà 2: Diện tích: 554 ha. Giống VRN20, KD, HT1, TBR225,...; GĐST: Làm đòng.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trà 1

 òng già)

Bệnh bạc lá

0,3

5

C1

Bệnh khô vằn

3

22

C1,3

Bệnh đạo ôn lá

0,1

2

C1

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,2

4

C1

Lúa trà 2

(Đứng cái)

Bệnh khô vằn

1

12

C1

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,3

5

C1


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh bạc lá

Trà 1

32

 

32

 

 

 

 

 

 

0,3

5

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

66

 

55

10

1

 

 

 

 

3

22

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

30

 

30

 

 

 

 

 

 

0,1

2

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

45

 

45

 

 

 

 

 

 

0,2

4

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Trà 2

40

 

40

 

 

 

 

 

 

1

12

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

33

 

33

 

 

 

 

 

 

0,3

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 18 đến ngày 24 tháng 04 năm 2022) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

3

Bệnh khô vằn

Lúa trà 1

3

22

186,1

Nhẹ: 143,6

TB: 42,5

 

 

     -79,9

42,5

Hẹp

 

Bệnh khô vằn

Lúa trà 2

1

12

34,5

Nhẹ: 34,5

 

 

-34,7

 

Hẹp


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

+ Trên lúa trà 1:

- Bệnh khô vằn tiếp tục phát triển và lây lan gây hại trên lúa giai đoạn đòng già, mc độ gây hại nhẹ đến trung bình trên một số diện tích bón nhiều phân đạm, cây xanh tốt, rậm rạp (cấp bệnh chủ yếu cấp 1,3)

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh và gây hại cục bộ ổ tại một số xã Xuân Huy, Bản Nguyên, Phùng Nguyên, Vĩnh Lại, Cao Xá. Mức độ gây hại nhẹ, cấp bệnh chủ yếu cấp 1.

- Bệnh đạo ôn: Hiện tại bệnh gây hại nhẹ (cục bộ 1 số ổ ruộng bệnh phát triển hơn so với tuần trước, tỷ lệ bệnh hại 10-15% tại Kinh Kệ).

* Ngoài ra: Sâu đục thân, chuột, rầy các loại gây hại rải rác.

+Trên lúa trà 2:

- Bệnh khô vằn: gây hại trên lúa giai đoạn làm đòng, mức độ gây hại nhẹ chủ yếu trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại cục bộ tại Sơn Vy, Phùng Nguyên, mức độ gây hại nhẹ.

Ngoài ra: Chuột gây hại cục bộ nhẹ.

2. Biện  pháp xử lý:

+ Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun  phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Phun phòng trừ các ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn khi chớm xuất hiện để tránh lây lan bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc  (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP...).

- Bệnh đạo ôn: Phun thuốc phòng trừ kịp thời các ổ bệnh khi đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc trị có trong danh mục, (ví dụ như thuốc: Fu-army 30WP, 40EC, Katana 20SC, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Filia 525SE…)

- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại trên các trà lúa, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón thừa phân đạm.

- Đề phòng thời tiết sau mưa rào, ẩm độ cao, các ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát triển và lây lan, gây hại mạnh; mức độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình ảnh hưởng đến bộ lá đòng nếu không được phòng trừ kịp thời.

- Bệnh đạo ôn tiếp tục gây hại trên các trà lúa, mức độ gây hại nhẹ. (lưu ý 1 số diện tích lúa trỗ xung quanh 25/4).

 

Người tập hợp

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 19 tháng 04 năm 2022

Trạm trưởng

 

(Đã ký)

 

Đặng Thị Thu Hiền