CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 21/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 18 tháng 04 đến ngày 24 tháng 04 năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 180C, Trung bình: 280C, Cao: 340C.
Nhận xét khác: Trong tuần, đầu tuần ảnh hưởng của không khí lạnh trời se lạnh có mưa dào đến giữa tuần trời nắng nóng gay gắt, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa muộn 1: DT: 1248ha/ 1248 haKH; Giống: Nhị ưu 838, Thiên ưu 8, JO2, nếp, TBR225, …. GĐST: Làm đòng – Trỗ.
- Lúa muộn 2: 1326ha/1326 haKH; Giống: Thiên ưu 8, TBR 225,….; GĐST: Làm đòng.
- Ngô xuân: Diện Tích 340ha/340 ha KH; Giống: DK511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: Trỗ cờ - phun râu.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa muộn 1: GĐST: Làm đòng – Trỗ. | Bệnh bạc lá | 3,4 | 12 | C1 |
Bệnh khô vằn | 11,9 | 36,8 | C3,5 |
Bệnh đạo ôn lá | 1,4 | 4 | |
Rầy các loại | 21,9 | 64 | |
Lúa muộn 2: GĐST: Làm đòng. | Bệnh bạc lá | 2,5 | 8 | C1 |
Bệnh khô vằn | 5,8 | 22,6 | C3 |
Bệnh đạo ôn lá | 1,1 | 2,8 | |
Rầy các loại | 18,8 | 56 | |
Ngô xuân: GĐST: Trỗ cờ - phun râu. | Bệnh khô vằn | 6,8 | 21,2 |
|
Bệnh đốm lá nhỏ | 4,6 | 12,4 |
|
Sâu đục thân, bắp | 0,9 | 4 |
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh bạc lá | Lúa muộn 1: GĐST: Làm đòng – Trỗ. | | | | | | | | | | 3,4 | 12 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | | | | | | | | | | 11,9 | 36,8 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | | | | | | | | | | 1,4 | 4 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 21,9 | 64 | |
| | |
|
|
Bệnh bạc lá | Lúa muộn 2: GĐST: Đứng cái – Làm đòng | | | | | | | | | | 2,5 | 8 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | | | | | | | | | | 5,8 | 22,6 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | | | | | | | | | | 1,1 | 2,8 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 18,8 | 56 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | Ngô xuân: GĐST: xoáy nõn – trỗ cờ. | | | | | | | | | | 6,8 | 21,2 | |
| | |
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ | | | | | | | | | | 4,6 | 12,4 | |
| | |
|
|
Sâu đục thân, bắp | | | | | | | | | | 0,9 | 4 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa muộn 1: GĐST Làm đòng – Trỗ. | 4 - 8 | 12 | 9,7 | 9,7 ha nhẹ | | | +9,7 | 9,7 | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
2 | Bệnh khô vằn | 9,2 – 18,8 | 36,8 | 258,2 | 169,2 ha nhẹ 88,9 ha TB | | | +25,4 | 88,9 |
3 | Bệnh đạo ôn lá | 1,4 – 2,8 | 4 | | | | |
| |
4 | Rầy các loại | 32 - 56 | 64 | | | | |
| |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa muộn 2: GĐST Đứng cái – Làm Đòng | 2 - 4 | 8 | | | | |
| | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
2 | Bệnh khô vằn | 7,4 – 14,2 | 22,6 | 153,9 | 130,2 ha nhẹ 23,7 ha TB | | | +33 | 23,7 |
3 | Bệnh đạo ôn lá | 1 - 2 | 2,8 | | | | |
| |
4 | Rầy các loại | 24 - 40 | 56 | | | | |
| |
1 | Bệnh khô vằn | Ngô xuân: GĐST: xoáy nõn – trỗ cờ. | 8,2 – 14,6 | 21,2 | 73,7 | 68 ha nhẹ 5,7 ha TB |
| | +73,7 | 5,7 | Lam Sơn, Hương Nộn, |
2 | Bệnh đốm lá nhỏ | 6,8 – 8,2 | 12,4 | 11,3 | 11,3 ha nhẹ |
| | +11,3 | |
| Sâu đục thân, bắp | 1,2 – 2,4 | 4 | | |
| |
| |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
*Trên lúa xuân Muộn 1:
Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm ổ nặng trên ruộng rậm rạp, cấy dày, bón phâm không cân đối, Bệnh bạc lá lá gây hại nhẹ cục bộ ổ nhiễm TB …; Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác;Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá, bọ xít, bệnh sinh lý hại rải rác. Chuột hại rải rác, cục bộ hại ổ.
* Trên lúa muộn trà 2: Bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ - Tb cục bộ hại nặng, Bệnh bạc lá, bệnh đạo ôn gây hại nhẹ Ngoài ra:rầy các loại, Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ.
* Trên Ngô xuân: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm TB, bệnh đốm lá nhỏ nhiễm nhẹ. Ngoài ra: Sâu keo mùa thu, sâu cắn lá, bệnh đốm lá lớn, sâu đục thân gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa xuân muộn trà 1,2:
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc như: Starwiner 20WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP, ... Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, như: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.
* Trên ngô xuân: Tiếp tục điều tra đối tượng sâu keo mùa thu khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa xuân:
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối,...;
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ phát sinh, lây lan và gây hại bộ lá đòng trên tất cả các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên các giống lúa có bản lá to, mềm, ruộng bón nhiều đạm, bón phân không cân đối;
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ; chuột gây hại cục bộ ổ.
Ngoài ra:. Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít gây hại rải rác.
* Trên ngô xuân:
Sâu đục bắp, bệnh đốm lá hại nhẹ; Bệnh khô vằn, rệp cờ, sâu keo mùa thu hại rải rác.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 19 tháng 04 năm 2022 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |