Thứ Ba, 14/5/2024

Thông Báo sâu bệnh kỳ 16 (Số 21/2022). Tam Nông.

Tuần 16. Tháng 4/2022. Ngày 19/04/2022
Từ ngày: 18/04/2022. Đến ngày: 24/04/2022


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 21/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 18 tháng 04 đến ngày 24 tháng 04  năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 180C, Trung bình: 280C, Cao: 340C.

Nhận xét khác: Trong tuần, đầu tuần ảnh hưởng của không khí lạnh trời se lạnh có mưa dào đến giữa tuần trời nắng nóng gay gắt, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa muộn 1: DT: 1248ha/ 1248 haKH; Giống: Nhị ưu 838, Thiên ưu 8, JO2, nếp, TBR225, …. GĐST: Làm đòng – Trỗ.

- Lúa muộn 2: 1326ha/1326 haKH; Giống: Thiên ưu 8, TBR 225,….; GĐST: Làm đòng.

   - Ngô xuân: Diện Tích 340ha/340 ha KH; Giống: DK511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: Trỗ cờ - phun râu.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH





                                  

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa muộn 1: GĐST:       Làm đòng – Trỗ.

Bệnh bạc lá

3,4

12

C1

Bệnh khô vằn

11,9

36,8

C3,5

Bệnh đạo ôn lá

1,4

4

Rầy các loại

21,9

64

Lúa muộn 2: GĐST:  Làm đòng.

Bệnh bạc lá

2,5

8

C1

Bệnh khô vằn

5,8

22,6

C3

Bệnh đạo ôn lá

1,1

2,8

Rầy các loại

18,8

56

Ngô xuân: GĐST:   Trỗ cờ - phun râu.

Bệnh khô vằn

6,8

21,2


Bệnh đốm lá nhỏ

4,6

12,4


Sâu đục thân, bắp

0,9

4


 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 

Bệnh bạc lá

Lúa muộn 1: GĐST:       Làm đòng – Trỗ.

3,4

12




Bệnh khô vằn

11,9

36,8




Bệnh đạo ôn lá

1,4

4




Rầy các loại

21,9

64




Bệnh bạc lá

Lúa muộn 2: GĐST: Đứng cái – Làm đòng

2,5

8




Bệnh khô vằn

5,8

22,6




Bệnh đạo ôn lá

1,1

2,8




Rầy các loại

18,8

56




Bệnh khô vằn

Ngô xuân: GĐST:  xoáy nõn – trỗ cờ.

6,8

21,2




Bệnh đốm lá nhỏ

4,6

12,4




Sâu đục thân, bắp

0,9

4




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

Lúa muộn 1: GĐST Làm đòng – Trỗ.

4 - 8

12

9,7

9,7 ha nhẹ

+9,7

9,7

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

2

Bệnh khô vằn

9,2 – 18,8

36,8

258,2

169,2 ha nhẹ

88,9 ha TB

+25,4

88,9

3

Bệnh đạo ôn lá

1,4 – 2,8

4


4

Rầy các loại

32 - 56

64


1

Bệnh bạc lá

Lúa muộn 2: GĐST Đứng cái – Làm Đòng

2 - 4

8


Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

2

Bệnh khô vằn

7,4 – 14,2

22,6

153,9

130,2 ha nhẹ

23,7 ha TB

+33

23,7

3

Bệnh đạo ôn lá

1 - 2

2,8


4

Rầy các loại

24 - 40

56


1

Bệnh khô vằn

Ngô xuân: GĐST:  xoáy nõn – trỗ cờ.

8,2 – 14,6

21,2

73,7

68 ha nhẹ

5,7 ha TB


+73,7

5,7

Lam Sơn, Hương Nộn,

2

Bệnh đốm lá nhỏ

6,8 – 8,2

12,4

11,3

11,3 ha nhẹ


+11,3

Sâu đục thân, bắp

1,2 – 2,4

4



VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

*Trên lúa xuân Muộn 1: 

Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm ổ nặng trên ruộng rậm rạp, cấy dày, bón phâm không cân đối, Bệnh bạc lá lá gây hại nhẹ cục bộ ổ nhiễm TB …; Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác;Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá, bọ xít, bệnh sinh lý hại rải rác. Chuột hại rải rác, cục bộ hại ổ.

* Trên lúa muộn trà 2: Bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ - Tb cục bộ hại nặng, Bệnh bạc lá, bệnh đạo ôn gây hại nhẹ Ngoài ra:rầy các loại, Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ.

          * Trên Ngô xuân: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm TB, bệnh đốm lá nhỏ nhiễm nhẹ. Ngoài ra: Sâu keo mùa thu, sâu cắn lá, bệnh đốm lá lớn, sâu đục thân gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa xuân muộn trà 1,2:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc như: Starwiner 20WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP, ... Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, như: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

            Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.


* Trên ngô xuân: Tiếp tục điều tra đối tượng sâu keo mùa thu khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối,...;

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ phát sinh, lây lan và gây hại bộ lá đòng trên tất cả các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng  trên các giống lúa có bản lá to, mềm, ruộng bón nhiều đạm, bón phân không cân đối;

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ; chuột gây hại cục bộ ổ.

Ngoài ra:. Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít gây hại rải rác.

* Trên ngô xuân:

Sâu đục bắp, bệnh đốm lá hại nhẹ; Bệnh khô vằn, rệp cờ, sâu keo mùa thu hại rải rác.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.


NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 19 tháng 04 năm 2022

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng