CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 21/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 24 tháng 5 năm 2022
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 23/5/2022 đến ngày 29/5/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 28 - 300C. Cao: 320C. Thấp: 260C.
Độ ẩm trung bình:
70 - 75%, Cao: 85%. Thấp: 65%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trong kỳ
thời tiết đầu tuần có mưa trên diện rộng. Cây trồng sinh trưởng và phát
triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Lúa xuân muộn
trà 2: Diện tích: 2265 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, Thiên ưu 8, Sơn lâm
2, TBR 225, VNR20, …; GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh.
- Ngô xuân: Diện tích KH: 430 ha;
Giống: NK4300, DK9955, DK 8868, NK 66, …; GĐST: Chín sữa –
chín sáp.
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống:
PH1, LDP1, ...; GĐST: Phát triển búp.
- Trên bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa xuân muộn trà 2; GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh.
|
Bệnh khô vằn
|
3.6
|
22.9
|
|
Rầy các loại
|
55.4
|
280
|
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
Bọ cánh tơ
|
1.9
|
4.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
2.4
|
6.0
|
|
Nhện đỏ
|
1.2
|
4.0
|
|
Rầy xanh
|
2.0
|
6.0
|
|
Ngô; GĐST: Chín sữa – chín sáp.
|
Bệnh khô vằn
|
2.6
|
13.3
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ
YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa xuân muộn
trà 2; GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
22.9
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55.4
|
280
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.0
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô; GĐST: Chín sữa –
chín sáp..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
13.3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 23/5 đến ngày 29/5/2022)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa xuân muộn trà 2; GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh.
|
3 - 4
|
22.9
|
137.2
|
137.2
|
|
|
|
|
|
2
|
Rầy các loại
|
50 - 70
|
280
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bọ xít muỗi
|
2 - 4
|
6.0
|
358.9
|
358.9
|
|
|
-26.9
|
|
|
5
|
Nhện đỏ
|
1 - 3
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rầy xanh
|
2 - 4
|
6.0
|
214.2
|
214.2
|
|
|
|
|
|
7
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô; GĐST: Chín sữa – chín sáp.
|
2 - 4
|
13.3
|
3.1
|
3.1
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình
hình dịch hại:
-
Lúa xuân muộn trà 2:
+ Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung
bình.
+ Rầy các loại: Gây
hại nhẹ.
+ Chuột gây hại rải
rác.
+ Ngoài ra: Bọ xít
dài, bọ xít đen, bệnh bạc lá,… xuất hiện và gây hại rải rác.
-
Ngô xuân:
+ Bệnh khô vằn: Gây
hại nhẹ.
+ Sâu keo mùa thu:
Gây hại rải rác.
+ Bệnh đốm lá nhỏ:
Gây hại rải rác.
- Chè: Bệnh đốm nâu, đốm
xám, nhện đỏ gây hại nhẹ rải rác; Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rệp,.. gây
hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
- Trên cây rừng: Sâu đo ăn lá quế,
keo: Gây hại
rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
-
Lúa xuân:
+
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
+
Rầy các loại gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
+
Chuột gây hại nhẹ.
+
Ngoài ra: Bọ xít dài, bệnh bạc lá, ... gây hại rải rác.
-
Ngô xuân: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn,
bệnh đốm lá gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
-
Trên chè:
+ Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại
rải rác.
+ Bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại
nhẹ.
+ Bọ cánh tơ, rầy xanh, rệp, ...
gây hại nhẹ - trung bình.
-
Trên cây rừng:
+ Sâu đo ăn lá keo, quế; Sâu xanh ăn lá bồ đề: Tiếp tục theo dõi để có biện
pháp phòng trừ kịp thời.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
- Lúa xuân muộn trà 2:
+
Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500
con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành
phòng trừ bằng thuốc trừ rầy, pha và phun theo hướng dẫn
kỹ thuật trên bao bì.
+
Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh với tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành
phun phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Chevin 5SC,
Cavil 60 WP, Saizole 5EC, Valicare 8SL, Valivithaco 5SL, ...
+
Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột ở những khu, cánh đồng chuột còn gây hại
mạnh.
- Trên ngô xuân:
+ Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4
con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate,
Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc:
Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50
WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold
150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ
4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời
điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
- Trên chè: Chăm sóc và phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Trên cây
lâm nghiệp:
+ Biện pháp canh
tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại
phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.
+ Biện pháp thủ
công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng
thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt
nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa, đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt
các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở.
+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài
thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế
mật độ sâu hại.
+ Biện
pháp hóa học: Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình phun dạng nước hoặc
máy động cơ phun bột phun triệt để các khu rừng bị hại. Tạm thời sử dụng thuốc đã
được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng
tiếp xúc, vị độc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Bestox 5EC, Thanatox 5EC,
Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...):
> Với những
diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng
những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha
với nước dùng bình phun để phun phòng trừ, ví dụ như: Bestox
5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,...
> Với những diện tích rừng tuổi lớn, địa hình cao,
không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt
chất Nereistoxin, ví
dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg
bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng
băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
+ Ngoài
ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của các đối tượng sâu bệnh khác để có biện
pháp phòng trừ kịp thời.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|