CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 24/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 15 tháng 6 năm 2022
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 13/6/2022 đến ngày 19/6/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 30 - 320C. Cao: 350C. Thấp: 280C.
Độ ẩm trung bình:
70 - 75%, Cao: 85%. Thấp: 65%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trong kỳ
thời tiết đầu tuần có mưa. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình
thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Lúa xuân muộn
trà 2: Diện tích: 2265 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, Thiên ưu 8, Sơn lâm
2, TBR 225, VNR20, …; GĐST: Thu hoạch.
- Ngô xuân: Diện tích KH: 430 ha;
Giống: NK4300, DK9955, DK 8868, NK 66, …; GĐST: Thu hoạch.
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống:
PH1, LDP1, ...; GĐST: Phát triển búp.
- Trên bồ đề: Diện tích: 2106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
Bọ cánh tơ
|
2.5
|
8.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
2.9
|
8.0
|
|
Nhện đỏ
|
2.3
|
6.0
|
|
Rầy xanh
|
2.1
|
4.0
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ
YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 13/6 đến ngày 19/6/2022)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
2 - 4
|
8.0
|
214.2
|
214.2
|
|
|
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
2 - 4
|
8.0
|
267.8
|
267.8
|
|
|
+187.4
|
|
|
3
|
Nhện đỏ
|
2 - 4
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rầy xanh
|
2 - 3
|
4.0
|
|
|
|
|
-267.8
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình
hình dịch hại:
-
Lúa xuân muộn trà 2: Thu
hoạch.
-
Ngô xuân: Thu hoạch.
- Chè: Bệnh đốm nâu, đốm
xám, nhện đỏ gây hại nhẹ rải rác; Rầy xanh, bọ cánh tơ, bj xít muỗi, ... gây
hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
- Trên cây
rừng:
+ Sâu xanh ăn lá bồ đề: Sâu non đẫy sức hoá
nhộng dưới đất.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
-
Mạ mùa: Tập trung làm đất, ngâm ủ, gieo
mạ.
-
Trên chè:
+ Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại
rải rác.
+ Bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại
nhẹ.
+ Bọ cánh tơ, rầy xanh, ... gây
hại nhẹ - trung bình.
-
Trên cây rừng: Sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu
đo ăn lá keo, quế: Tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
- Mạ mùa: Ngâm ủ, gieo mạ cho vụ tới.
- Trên chè: Chăm sóc và phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Trên cây
lâm nghiệp:
+ Biện pháp canh
tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại
phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.
+ Biện pháp thủ
công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng
thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt
nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa, đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt
các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở.
+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài
thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống
chế mật độ sâu hại.
+ Biện
pháp hóa học: Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình phun dạng nước hoặc
máy động cơ phun bột, phun triệt để các khu rừng bị hại. Tạm thời sử dụng thuốc đã
được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng
tiếp xúc, vị độc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Bestox 5EC, Thanatox 5EC,
Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...):
> Với những
diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng
những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha
với nước dùng bình phun để phun phòng trừ, ví dụ như: Bestox
5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,...
> Với những diện tích rừng tuổi lớn, địa hình cao,
không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt
chất Nereistoxin, ví
dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg
bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng
băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
Lưu ý: Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu
vực mới phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật.
+ Ngoài
ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của các đối tượng sâu bệnh khác để có biện
pháp phòng trừ kịp thời.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|