Thứ Tư, 9/10/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 16/ 5, dự báo sâu bệnh cuối vụ (Số 07/2010). Thanh Ba.

Tuần 20. Tháng 5/2010. Ngày 16/05/2010
Từ ngày: 16/05/2010. Đến ngày: 31/05/2010

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV THANH BA

 


Số: 07 / TB - BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


                  Thanh Ba, ngày16  tháng 5 năm  2010

 

 

THÔNG BÁO

Sâu bệnh kỳ 16/5, dự báo sâu bệnh cuối vụ và biện pháp phòng trừ

 

Hiện nay, trên trà chiêm đầm xuân sớm đã bước vào thu hoạch, trên trà xuân muộn giai đoạn trỗ đến chắc xanh; để đảm bảo an toàn sâu bệnh cho lúa từ nay đến cuối vụ đề nghị các xã, thị trấn cần tiếp tục quan tâm chỉ đạo phòng trừ một số đối tượng sâu bệnh sau:

I. DIỄN BIẾN TÌNH HÌNH SÂU BỆNH vµ dù b¸o:

1, Trên cây lúa:

a, Rầy các loại (Rầy nâu, rầy lưng trắng):

* Hiện tại: Mật độ trung bình 400 - 1200 con/m2, cao 2000- 3000 con/m2, cục bộ ổ trên 5000 con/m2 gây cháy ổ nhỏ trên trà chiêm đầm xuân sớm lúa bước vào thu hoạch  như các xã: Đại An, Yển Khê, Hanh Cù, Mạn Lạn, Phương Lĩnh….). Phát dục chủ yếu tuổi 3, 4, 5, trưởng thành. Diện tích nhiễm 149,3 ha, trong đó nhiễm trung bình 30,1ha.

* Dự báo từ nay tới cuối vụ: Rầy tiếp tục tích luỹ, di chuyển từ trà chiêm đầm xuân sớm sang gây hại trên trà xuân muộn, mức độ gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ gây hại nặng cháy ổ nhỏ trên chân vàn trũng, ruộng dộc chua; các xã cần chú ý: Đại An, Mạn lạn, Đồng Xuân, Đông Lĩnh, Thái Ninh, Vũ Yển, Năng Yên, Quảng Nạp...

b, Bệnh khô vằn:

* Hiện tại: Bệnh gây hại chủ yếu trên trà xuân muộn, tỷ lệ dảnh hại trung bình 6- 20%, cấp bệnh chủ yếu cấp 1,3,5. Diện tích nhiễm 165,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 165,4 ha.

* Dự báo từ nay tới cuối vụ: Bệnh tiếp tục phát triển và gây hại trên trà xuân muộn, đặc biệt hại nặng những ruộng xanh tốt, bón thừa đạm, cấy dầy; mức độ hại trung bình, cục bộ ổ nặng nếu không phát hiện và phòng trừ kịp thời, các xã cần chú ý: Đỗ Xuyên, Thái Ninh, Đại An, Ninh Dân, Đồng Xuân, Khải Xuân, ...

c, Ngoài ra: Chủ động phát hiện sớm, phòng trừ kịp thời bọ xít dài, sâu đục thân,  bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại.

2, Trên cây đậu tương:

a. Sâu đục quả:

* Hiện tại: Tỷ lệ hại trung bình 4- 8%, cao 12%. Diện tích nhiễm 12,5 ha, nhiễm nhẹ 8,4 ha, trung bình 4,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 12,5ha.

* Dự báo từ nay tới cuối vụ: Sâu tiếp tục phát triển và gây hại trên các ruộng đậu tương trồng muộn, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời.

 

b. Sâu khoang:

* Hiện tại: Sâu khoang gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ- trung bình. Mật độ trung bình 6 – 20 con/m2, cao 32con/m2. Diện tích nhiễm 20,9ha, trong đó nhiễm trung bình 4,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 20,9 ha.

* Dự báo từ nay tới cuối vụ: Sâu tiếp tục phát triển chuyển từ gây hại lá sang gây hại quả non trên các ruộng đậu tương trồng muộn, mức độ hại nhẹ đến trung bình.

II. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC CHỈ  ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Biện pháp chỉ đạo:

Đề nghị UBND các xã, thị trấn: Chỉ đạo tổ khuyến nông và cộng tác viên khuyến nông cơ sở tiếp tục kiểm tra đồng ruộng phát hiện và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh phát sinh, chú ý đối tượng rầy các loại và bện khô vằn.

2. Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

a, Trên cây lúa:

          + Rầy nâu, rầy lưng trắng: Chỉ phun phòng trừ trên các ruộng lúa còn xanh. Khi mật độ rầy trên 1500 con/m2 sử dụng các loại thuốc: Penalty 40 WP, Sectox 10WP, Conphai 700 WG, Amira 25 WG, Actara 25 WP, ... để phòng trừ, lưu ý pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì. Trên các khu ruộng đã xuất hiện cây lúa có biểu hiện triệu chứng bệnh Lùn sọc đen nếu có rầy thì phải phun phòng trừ ngay mặc dù mật độ rầy còn thấp.

+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Lervil 5SL, Aloannong 50SL, Validacin 5 SL, Jinggang meisu 3SL, 5WP, … Phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

* Ngoài ra: Phun trừ các ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, sâu đục thân, bọ xít dài bằng các loại thuốc đặc hiệu.

b, Trên đậu tương: Tăng cường kiểm tra phát hiện, phun triệt để các đối tượng sâu bệnh hại, cần chú ý phòng trừ các đối tượng sau:

          + Sâu đục quả: Nên Sử dụng các loại thuốc Kuraba 1.8 EC, Regent 800WG, Tasodant 600 EC, Silsau, Finico 800 WG ... để phòng trừ; Phun các loại thuốc trên sẽ diệt trừ luôn sâu cuốn lá, bọ xít, ... gây hại.

+ Sâu khoang: Khi sâu non nở tuổi 1, 2 sử dụng các loại thuốc Regent 800WG, Finico 800 WG, Actamec 20EC, 40EC ... hỗn hợp với các loại thuốc tiếp xúc như Bestox 5EC hoặc Pertox 5EC để phòng trừ.

 

Nơi nhận:

-T.T.H.Uỷ (b/c);

-UBND Huyện (b/c);

-Chi cục BVTV (b/c);

- Các ban ngành(P/H);

- 27 xã,  thị trấn;

- Lưu: trạm.

 

                   TRƯỞNG TRẠM

 

 

 

 

 

                   Nguyễn Bá Tân

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 19 - 5/2010 Thanh Ba 06/05/2010 13/05/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 02/ 5, dự báo 10 ngày tới - 5/2010 Thanh Ba 02/05/2010 22/05/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 18 - 5/2010 Thanh Ba 29/04/2010 06/05/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 17 - 4/2010 Thanh Ba 22/04/2010 29/04/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 16 - 4/2010 Thanh Ba 15/04/2010 22/04/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 15 - 4/2010 Thanh Ba 08/04/2010 15/04/2010
Thông báo sâu bệnh 10 ngày kỳ 15 tháng 4 - 4/2010 Thanh Ba 15/04/2010 25/04/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 14 - 4/2010 Thanh Ba 01/04/2010 08/04/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 13 - 4/2010 Thanh Ba 25/03/2010 01/04/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 12 - 3/2010 Thanh Ba 18/03/2010 25/03/2010