Chủ Nhật, 19/5/2024

Kết quả điều tra sâu bệnh tuần 32 (Số 32/2022). Việt Trì.

Tuần 32. Tháng 8/2022. Ngày 10/08/2022
Từ ngày: 08/08/2022. Đến ngày: 14/08/2022

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 8/8/2022 đến ngày 14/8/2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 290C; cao 320C, thấp 260C

Độ ẩm trung bình: 60%, Cao: 65%, Thấp: 55%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng nóng, có mưa dông giải rác. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

Lúa mùa sớm: Diện tích: 220 ha; GĐST: Đứng cái – làm đòng.

Lúa mùa trung: Diện tích: 165 ha; GĐST: Đứng cái – làm đòng.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Mùa trung (Đứng cái – làm đòng)

 

Bệnh bạc lá

0,18

3,1

 

Bệnh đốm sọc VK

0,7

10,1

 

Sâu cuốn lá nhỏ

25,3

80

T1, 2

Mùa sớm (Đứng cái – làm đòng)

Bệnh bạc lá

0,7

6,5

 

Sâu cuốn lá nhỏ

20

32

T1,2


IV.            DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

Mùa trung

Đứng cái – làm đòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,18

3,1

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,7

10,1

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25,3

80

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

Mùa sớm

Đứng cái – làm đòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,7

6,5

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Đốm sọc vi khuẩn

Mùa trung (Đứng cái - làm đòng)

0,7

10,1

5,5

5,5

 

 

 

 

 

Thụy vân, sông lô, …

2

Sâu cuốn lá nhỏ

25,3

80

165

83,1

69,4

12,3

 

 

165

Thụy vân, sông lô, Phượng Lâu…

3

Sâu cuốn lá nhỏ

Mùa sớm (Đứng cái - làm đòng)

20

32

220

146,6

73,3

 

 

 

220

Thụy vân, sông lô, Phượng Lâu…


VI, NHẬN XÉT

-  Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Sâu cuốn lá hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bạc lá hại nhẹ. Sâu đục thân, rầy các loại, bệnh khô vằn xuất hiện hại rải rác; Chuột hại cục bộ.

VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:

-  Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Sâu cuốn lá hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích phun xong gặp mưa, hoặc chưa phòng trừ. Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bạc lá tiếp tục phát sinh hại nhẹ đến trung bình; Bệnh khô vằn hại nhẹ; Sâu đục thân, rầy các loại hại rải rác; Chuột hại cục bộ.

VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

* Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh để phòng trừ kịp thời; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

- Phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ: Sử dụng các biện pháp thủ công, vợt bắt, giết trưởng thành, nhộng và sâu non. Kiểm tra, phân loại đồng ruộng, khi mật độ sâu đến ngưỡng (giai đoạn đứng cái 20 con/m2, đẻ nhánh rộ 40 con/m2), sử dụng một trong các loại thuốc trừ sâu cuốn lá có trong danh mục để phòng trừ (ví dụ thuốc: Dylan 10 WG, 2 EC, Satrungdan 95 BTN, Clever 300 WG, Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Netoxin 90 WP, Vayego 200 SC, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, .... ). Thời điểm phun phòng trừ tốt nhất là từ 05/8 đến 10/8/2022, khi sâu non mới nở, tuổi 1, 2.

-  Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP, ViSen 20SC, ...).

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương