Thứ Tư, 15/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 35 (Số 35/2022). Lâm Thao.

Tuần 35. Tháng 8/2022. Ngày 30/08/2022
Từ ngày: 29/08/2022. Đến ngày: 04/09/2022

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 32-330C, Cao: 35 - 360C, Thấp: 300 C.

Độ ẩm trung bình: 50 - 60%. Cao 70% Thấp:..............

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

* Lúa mùa sớm: Diện tích: 920 ha. Giống KD, HT1. GĐST: Ngậm sữa - chắc xanh.

* Lúa mùa trung: Diện tích: 1.173 ha. Giống KD, HT1, VNR20. GĐST: đòng già  - trỗ bông, phơi màu.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm

(Ngậm sữa- chắc xanh)

Bệnh bạc lá

0,6

20

C1,3

Bệnh khô vằn

2,7

22,5

C1,3,5

Rầy các loại

41

400

T4,5,TT

Trứng rầy

2

40

 

Lúa mùa trung (Đòng già – trỗ bông, phơi màu)

Bệnh bạc lá

0,7

8

C1

Bệnh khô vằn

3,2

35

C1,3,5

Rầy các loại

14

120

T3,4

 

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh bạc lá

Trà sớm

51

 

25

18

8

 

 

 

 

0,6

20

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

62

 

30

22

10

 

 

 

 

2,7

22,5

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

113

 

 

12

26

45

 

 

30

41

400

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

Trà trung

37

 

32

5

 

 

 

 

 

0,7

8

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

35

 

20

11

4

 

 

 

 

3,2

35

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

43

 

4

18

15

6

 

 

 

14

120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 29/8 đến ngày 04 tháng 9 năm 2022) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

Trà sớm

0,6

20

2,1

2,1

 

 

+2,1

2,1

Hẹp

2

Bệnh khô vằn

2,7

22,5

59,4

Nhẹ:42,4

TB: 17

 

 

-15

17

Hẹp

3

Bệnh khô vằn

Trà trung

3,2

35

75

Nhẹ: 50,5

TB: 24,5

 

 

+8,1

24,5

Hẹp


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

+ Trên lúa trà sớm:

- Bệnh bạc lá: Bệnh gây hại cục bộ trên lúa giai đoạn ngậm sữa đến chắc xanh, mức độ gây hại nhẹ, tỷ lệ hại trung bình 5-8%, cao 15-20%, cục bộ ổ ruộng 40% (Vĩnh Lại).

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, chủ yếu trên những ruộng rậm rạp, bón thừa phân đạm.

- Rầy các loại gây hại cục bộ trên lúa giai đoạn ngậm sữa - chắc xanh, mức độ gây hại nhẹ.

Ngoài ra: Sâu đục thân gây hại rải rác.

+ Trên lúa trà trung:

- Bệnh bạc lá gây hại cục bộ, mức độ gây hại nhẹ.

- Bệnh khô vằn: gây hại nhẹ đến trung bình, chủ yếu trên những ruộng rậm rạp đang giai đoạn đòng già. 

Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ nhẹ.

* Trên một số diện tích giống ST25 tại xã Tứ Xã (dự kiến trỗ sau 10/9). Hiện tại bướm cuốn lá nhỏ đang ra rộ với mật độ cao, mật độ bướm trung bình 3-5con/m2, cao 8-12 con/m2, cục bộ 15-20 con/m2, cá biệt 30 con/m2. Mật độ trứng trung bình 20-40 quả/m2, cao 60 quả/m2

* Ngoài ra:  Trưởng thành đục thân hai chấm đang ra rải rác và đẻ trứng trên diện tích lúa mùa trung giai đoạn đòng già đến thấp thoi trỗ.

2. Biện  pháp xử lý:  

* Bệnh bạc lá: Phun thuốc phòng trừ các ổ bệnh bạc lá bằng các thuốc đặc hiệu, ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP...). Sau khi phun 5 - 7 ngày cần kiểm tra lại nếu bệnh vẫn tiếp tục lây lan cần phun kép lại lần 2 bằng các loại thuốc trên.

* Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Cavil 50WP, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC.

* Lưu ý: Theo dõi và chủ động phòng trừ triệt để sâu cuốn lá nhỏ lứa 6 và sâu đục thân hai chấm gây hại trên một số diện tích lúa trỗ muộn của trà trung (lưu ý giống ST25 tại Tứ Xã). Thời gian phun thuốc tập trung từ ngày 5-7/9/2022.

Chủ động theo dõi và phòng trừ các ổ rầy gây hại ở giai đoạn lúa ngậm sữa đến  chắc xanh.

Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Bệnh khô vằn gây hại chủ yếu trên trà mùa trung, mức độ gây hại nhẹ - trung bình.

- Nếu điều kiện thời tiết tiếp tục có mưa, bệnh bạc lá phát triển và gây hại cục bộ, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.

- Bướm cuốn lá nhỏ lứa 6 tiếp tục đẻ trứng với mật độ cao, sâu non nở rộ từ 5/9 trở đi, tập trung gây hại trên diện tích lúa trỗ muộn, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng.

- Sâu đục thân gây hại rải rác, rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại nhẹ.

 

 

- Người tập hợp

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 30 tháng 8 năm 2022

Trạm trưởng

 

(Đã ký)

 

Đặng Thị Thu Hiền