Thứ Tư, 15/5/2024

Thông Báo sâu bệnh kỳ 37 (Số 58/2022). Tam Nông.

Tuần 37. Tháng 9/2022. Ngày 13/09/2022
Từ ngày: 12/09/2022. Đến ngày: 18/09/2022


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 58/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 12 tháng 09 đến ngày 18 tháng 09  năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 220C, Trung bình: 300C, Cao: 330C.

Nhận xét khác: Trong tuần, Đầu tuần trời nắng nóng đến giữa và cuối tuần trời âm u có mưa rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa sớm: DT: 724,9 ha; Giống: Thiên ưu 8, nhị ưu số 7, TBR225, VNR 20…..; GĐST: chín – Thu hoạch.

          - Lúa mùa Trung: DT: 500 ha; Giống: Thiên ưu 8, nhị ưu số 7, TBR225, VNR 20…..; GĐST: chắc xanh – đỏ đuôi.

    - Ngô: Diện Tích 195ha ; Giống: DK511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: Thu hoạch.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH.

                                  

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm: GĐST:           Chín – Thu hoạch


Lúa Trung : GĐST: chắc xanh  - Đỏ đuôi.

Bệnh bạc lá

2

6

Bệnh khô vằn

3,9

13,4

C1,3

Rầy các loại

110,8

280

Sâu cuốn lá nhỏ

RR

RR

Sâu đục thân

0,6

1,6

Ngô hè: GĐST:     Thu Hoạch




 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 


Lúa mùa sớm: GĐST:           Chín – Thu hoạch





Lúa Trung : GĐST: chắc xanh  - Đỏ đuôi.

2

6





3,9

13,4





110,8

280





RR

RR





0,6

1,6





Ngô hè: GĐST:     Thu hoạch




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%


Lúa mùa sớm: GĐST:           Chín – Thu hoạch


Hương Nộn, Dân quyền.

1

Bệnh bạc lá

Lúa Trung : GĐST: chắc xanh  - Đỏ đuôi.

2 - 4

6


Lam Sơn, Hương Nộn, Dân quyền.

2

Bệnh khô vằn

3,9 – 6,8

13,4

14,1

14,1 ha nhẹ

+14,1


3

Rầy các loại

120 - 200

280


4

Sâu cuốn lá nhỏ

RR

RR


5

Sâu đục thân

0,6

1,6



Ngô hè: GĐST:     Thu Hoạch


Hương Nộn, Vạn Xuân.

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

 Trên lúa mùa sớm:  Hiện nay cây lúa đang trong thời kì chín – thu hoạch. Rầy các loại gây hại nhẹ rải rác. Chuộ hại cục bộ. Tăng cường thăm đồng thường xuyên để có thể thu hoạch cây lúa để đạt năng suất cao nhất trong điều kiện thời tiết có nhiều biến động thất thường.

            Trên lúa mùa trung:  

  Bệnh khô vằn Nhiễm nhẹ cục bộ nhiễm TB ở những ruộng cấy dày. Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ. Ngoài ra: sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, bọ xít, bệnh sinh lý gây hại rải rác.      

2. Biện pháp xử lý:

*Trên lúa mùa:

 Sâu đục thân: Áp dụng biện pháp thủ công bẫy đèn, vợt bắt bướm, ngắt ổ trứng. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ  bằng thuốc ví dụ như: Victory 585EC, Nicata 95SP, Rigell 800 WG, Wavotox 585EC,...

- Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là phân đạm và thuốc kích thích sinh trưởng; Phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Starner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Avalon 8WP, ...).

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa mùa: Rầy cám tiếp tục nở rộ, gia tăng mật độ và gây hại nhẹ trên các trà lúa mùa trung giai đoạn chắc xanh - đỏ đuôi. Các xã cần lưu ý: Hương Nộn, Vạn Xuân, Lam Sơn, Tề Lễ,.... Chuột gây hại cục bộ.

*Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân, sâu cắn lá tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.


NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 13 tháng 09 năm 2022

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng