Thứ Tư, 15/5/2024

Thông Báo sâu bệnh kỳ 33 (Số 49/2022). Tam Nông.

Tuần 33. Tháng 8/2022. Ngày 16/08/2022
Từ ngày: 15/08/2022. Đến ngày: 21/08/2022


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 49/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 15 tháng 08 đến ngày 21 tháng 08  năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 290C, Trung bình: 340C, Cao: 360C.

Nhận xét khác: Trong tuần, Trời nắng nóng gay gắt có mưa dào rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa sớm: DT: 734 ha; Giống: Thiên ưu 8, nhị ưu số 7, TBR225, VNR 20…..; GĐST: Làm đòng – trỗ.

          - Lúa mùa Trung: DT: 500 ha; Giống: Thiên ưu 8, nhị ưu số 7, TBR225, VNR 20…..; GĐST: Đứng cái – Làm Đòng.

    - Ngô: Diện Tích 195ha ; Giống: DK511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: xoáy  nõn lá – trỗ cờ - phun râu.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH.

                                  

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm: GĐST:        Làm đòng – trỗ.

Bệnh bạc lá

4,3

12

C1

Bệnh khô vằn

5,9

28,8

C3,5

Chuột

0,3

1

Rầy các loại

6,9

40

Sâu cuốn lá nhỏ

2,4

16

Sâu đục thân

0,5

2,2

Sâu đục thân (bướm)

0,05

0,2

Sâu đục thân (trứng)

0,03

0,1

Lúa Trung : GĐST:   Đứng cái – Làm Đòng.

Bệnh bạc lá

RR

RR

Bệnh khô vằn

5,9

21,6

C3

Bệnh đốm sọc VK

4,1

10

C1

Chuột

0,5

2

Rầy các loại

6,6

24

Sâu cuốn lá nhỏ

2,7

8

Ngô hè: GĐST:  xoáy  nõn lá – trỗ cờ - phun râu.

Bệnh khô vằn

5,8

14,2


Bệnh đốm lá nhỏ

4,6

8,6


 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 

Bệnh bạc lá

Lúa mùa sớm: GĐST:       Làm đòng – trỗ.

4,3

12




Bệnh khô vằn

5,9

28,8




Chuột

0,3

1




Rầy các loại

6,9

40




Sâu cuốn lá nhỏ

2,4

16




Sâu đục thân

0,5

2,2




Sâu đục thân (bướm)

0,05

0,2




Sâu đục thân (trứng)

0,03

0,1




Bệnh bạc lá

Lúa Trung : GĐST :   Đứng cái – Làm Đòng.

RR

RR




Bệnh khô vằn

5,9

21,6




Bệnh đốm sọc VK

4,1

10




Chuột

0,5

2




Rầy các loại

6,6

24




Sâu cuốn lá nhỏ

2,7

8




Bệnh khô vằn

Ngô hè: GĐST: xoáy  nõn lá – trỗ cờ - phun râu.

5,8

14,2




Bệnh đốm lá nhỏ

4,6

8,6




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

Lúa mùa sớm: GĐST :   Làm đòng – trỗ.

4 - 8

12

18,6

18,6 ha nhẹ

+6,8

Hương Nộn, Dân quyền.

2

Bệnh khô vằn

8,2 – 18,8

28,8

104,6

63,9 ha nhẹ

40,7 ha TB

-150,4

40,7

3

Chuột

0,4 – 0,8

1


4

Rầy các loại

16 - 24

40


5

Sâu cuốn lá nhỏ

4 - 8

16

17,4

17,4 ha nhẹ


6

Sâu đục thân

1 – 1,8

2,2


7

Sâu đục thân (bướm)

0,1 – 0,2

0,2


8

Sâu đục thân (trứng)

0,04 – 0,08

0,1


1

Bệnh bạc lá

Lúa Trung : GĐST:        Đứng cái – Làm Đòng.

RR

RR


Lam Sơn, Hương Nộn, Dân quyền.

2

Bệnh khô vằn

7,2 – 16,8

21,6

168,1

71,5 ha nhẹ

96,6 ha TB

-24,6

96,6

3

Bệnh đốm sọc VK

4 - 8

10

7,7

7,7 ha nhẹ

+7,7

4

Chuột

0,8 – 1,4

2


5

Rầy các loại

8 - 16

24


6

Sâu cuốn lá nhỏ

2 - 4

8


1

Bệnh khô vằn

Ngô hè: GĐST:  xoáy  nõn lá – trỗ cờ - phun râu.

5,8 – 8,2

14,2

21,8

21,8 ha nhẹ


+4,6

Hương Nộn, Vạn Xuân.

2

Bệnh đốm lá nhỏ

4,6 – 7,2

8,6



VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

 Trên lúa mùa sớm:

Toàn huyện đã phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ được 940/940 ha KH (đạt 100,0%). Diện tích đã phòng trừ mật độ sâu non sâu cuốn lá nhỏ phổ biến 8 - 16 con/m2, phát dục chủ yếu tuổi 3; 4 thấp dưới ngưỡng gây hại; một số ít diện tích lúa phòng trừ kém hiệu quả, mật độ sâu vẫn còn trên 20 con/m2 (Dân Quyền). Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ TB trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…; Bệnh khô vằn Nhiễm Nhẹ - TB. Ngoài ra: Sâu đục thân, Bệnh sinh lý, sâu đục thân gây hại rải rác.

Trên lúa mùa trung: Bệnh khô vằn Nhiễm nhẹ - TB cục bộ nhiễm nặng ở những ruộng cấy dày. Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ. Ngoài ra: sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, bọ xít, bệnh sinh lý gây hại rải rác.      

   Trên ngô: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ cục bộ nhiễm TB. Chuột hại cục bộ ổ. Ngoài ra: sâu khoang, Bệnh đốm lá nhỏ, sâu cắn lá hại

rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

*Trên lúa mùa:

 - Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1, 2 có trên 40 con/m2 giai đoạn lúa đẻ nhánh và trên 20 con/m2 giai đoạn lúa đứng cái - làm đòng, sử dụng một trong các loại thuốc trừ sâu cuốn lá có trong danh mục để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300WG, Virtako 40WG, SecSaigon 25EC, Indogold 150 SC, Dylan 10WG, Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, ...).

- Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là phân đạm và thuốc kích thích sinh trưởng; Phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Starner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Avalon 8WP, ...).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Tilt Super® 300EC, Validacin 5SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, ...

*Trên Ngô hè: Tiếp tục tăng cường điều tra đối tượng sâu keo; Khi phát hiện sâu keo mùa thu có mật độ trên 4 con/ m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc chứa các hoạt chất Bacillus thuringiensis; Spinetoram , Indoxacar ( Clever 300WG, Millerusa 400sc …….) ; Lufenuron ( Match 050EC, Lufenron 050EC…….).

3. Dự kiến thời gian tới:

*Trên lúa mùa: Sâu cuốn lá nhỏ có thể tiếp tục gây hại trên một số ít diện tích lúa phòng trừ kém hiệu quả. Tất cả các xã, thị trấn cần lưu ý kiểm tra đồng ruộng sau phòng trừ. Nếu phát hiện thấy mật độ sâu vẫn còn từ 20 con/m2 trở lên cần tiếp tục khẩn trương chỉ đạo phòng trừ tiếp lần 2 kết thúc trong ngày 17/8/2022 nếu không sẽ gây trắng bộ lá đòng làm ảnh hưởng đến năng suất. Trong điều kiện thời tiết có mưa lớn kèm theo dông, lốc, bệnh bạc lá, khô vằn, sâu đục thân có thể tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa mùa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Các xã cần chú ý: (Hương Nộn, Dân Quyền, Vạn Xuân, Lam Sơn, Bắc Sơn, …).

*Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân, sâu cắn lá tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.


NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 16 tháng 08 năm 2022

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng