CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 47/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 08 tháng 08 đến ngày 14 tháng 08 năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 290C, Trung bình: 340C, Cao: 360C.
Nhận xét khác: Trong tuần, Đầu tuần trời có mưa dào rải rác giữa và cuối tuần trời nắng nóng kéo dài, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa sớm: DT: 734 ha; Giống: Thiên ưu 8, nhị ưu số 7, TBR225, VNR 20…..; GĐST: Làm đòng .
- Lúa mùa Trung: DT: 500 ha; Giống: Thiên ưu 8, nhị ưu số 7, TBR225, VNR 20…..; GĐST: cuối đẻ nhánh – Làm Đòng.
- Ngô: Diện Tích 195ha ; Giống: DK511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: 11 – xoáy nõn lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH.
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa mùa sớm: GĐST: Làm đòng . | Bệnh bạc lá | 3,2 | 6,8 | C1 |
Bệnh khô vằn | 12,1 | 24,4 | C3 |
Chuột | 0,8 | 2 | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 51,2 | 120 | T1,2 |
Sâu đục thân | 0,4 | 1 | |
Sâu đục thân (bướm) | RR | RR | |
Lúa Trung : GĐST: cuối đẻ nhánh – Làm Đòng. | Bệnh khô vằn | 6,1 | 18,6 | |
Chuột | 0,9 | 2,4 | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 28,3 | 80 | T1,2 |
Sâu đục thân | 0,7 | 2 | |
Ngô hè: GĐST: 11 – xoáy nõn lá. | Bệnh khô vằn | 4,7 | 8,2 |
|
Bệnh đốm lá nhỏ | 3,1 | 7,2 |
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh bạc lá | Lúa mùa sớm: GĐST: Làm đòng | | | | | | | | | | 3,2 | 6,8 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | | | | | | | | | | 12,1 | 24,4 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 0,8 | 2 | |
| | |
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ | | | | | | | | | | 51,2 | 120 | |
| | |
|
|
Sâu đục thân | | | | | | | | | | 0,4 | 1 | |
| | |
|
|
Sâu đục thân (bướm) | | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | Lúa Trung : GĐST : cuối đẻ nhánh – Làm Đòng. | | | | | | | | | | 6,1 | 18,6 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 0,9 | 2,4 | |
| | |
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ | | | | | | | | | | 28,3 | 80 | |
| | |
|
|
Sâu đục thân | | | | | | | | | | 0,7 | 2 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | Ngô hè: GĐST:11 – xoáy nõn lá. | | | | | | | | | | 4,7 | 8,2 | |
| | |
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ | | | | | | | | | | 3,1 | 7,2 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa mùa sớm: GĐST : Làm đòng. | 3,2 – 4,4 | 6,8 | | | | |
| | Hương Nộn, Dân quyền. |
2 | Bệnh khô vằn | 7,6 – 16,8 | 24,4 | 214,3 | 92,9 ha nhẹ 121,4 Ha TB | | | +89,5 | 121,4 |
3 | Chuột | 0,8 – 1,2 | 2 | | | | |
| |
4 | Sâu cuốn lá nhỏ | 40 - 80 | 120 | 500 | 200 h TB | 300 Ha nặng | | +467,3 | 500 |
5 | Sâu đục thân | 0,4 – 0,8 | 1 | | | | |
| |
6 | Sâu đục thân (bướm) | RR | RR | | | | |
| |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa Trung : GĐST: cuối đẻ nhánh – Làm Đòng. | 6,2 – 8,6 | 18,6 | 103,9 | 103,9 ha nhẹ | | | +55,8 | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân quyền. |
2 | Chuột | 0,8 – 1,8 | 2,4 | | | | |
| |
3 | Sâu cuốn lá nhỏ | 24 - 40 | 80 | 632,1 | 189,6 ha nhẹ 340,5 ha TB | 101,9 ha nặng | | +204,1 | 434 |
4 | Sâu đục thân | 0,8 – 1,4 | 2 | | | | |
| |
1 | Bệnh khô vằn | Ngô hè: GĐST: 11 – xoáy nõn lá. | 4,4 – 6,2 | 8,2 | | |
| |
| | Hương Nộn, Vạn Xuân. |
2 | Bệnh đốm lá nhỏ | 3,2 – 5,4 | 7,2 | | |
| |
| |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
Trên lúa mùa sớm:
Sâu non cuốn lá nhỏ đã nở rộ với mật độ trung bình 28,3 - 51,2 con/m2, cao 80 - 120 con/m2, cục bộ ruộng 160 con/m2 phát dục chủ yếu tuổi 1,2. Tổng diện tích nhiễm 1132 ha, trong đó nhiễm nhẹ 189,6 ha, nhiễm trung bình 540,5 ha, nhiễm nặng 401,9 ha. Diện tích dự kiến cần phòng trừ 940 ha. Tổng diện tích phòng trừ đến nay đạt 805/940 ha, đạt 85,6% diện tích theo dự kiến. Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ TB trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…; Bệnh khô vằn Nhiễm Nhẹ - TB. Ngoài ra: Sâu đục thân, Bệnh sinh lý, sâu đục thân gây hại rải rác.
Trên lúa mùa trung: Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ đã ra rộ và đẻ trứng trên đồng ruộng. Mật độ TT phổ biến 1- 2 con/m2, cao 4 - 5 con/m2. Mật độ trứng phổ biến 16 - 24 quả/m2, cao 32 - 48 quả/m2, cục bộ ruộng 80 quả/m2, sâu non bắt đầu nở rải rác trên đồng ruộng (Lam Sơn, Hương Nộn, Vạn Xuân,…). Chuột gây hại nhẹ cục bộ ổ. Ngoài ra: bệnh khô vằn, sâu đục thân gây hại rải rác.
Trên ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ , Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ ổ. Ngoài ra: sâu khoang, Bệnh đốm lá, sâu cắn lá hại
rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
*Trên lúa mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1, 2 có trên 40 con/m2 giai đoạn lúa đẻ nhánh và trên 20 con/m2 giai đoạn lúa đứng cái - làm đòng, sử dụng một trong các loại thuốc trừ sâu cuốn lá có trong danh mục để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300WG, Virtako 40WG, SecSaigon 25EC, Indogold 150 SC, Dylan 10WG, Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, ...).
- Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là phân đạm và thuốc kích thích sinh trưởng; Phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Starner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Avalon 8WP, ...).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Tilt Super® 300EC, Validacin 5SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, ...
*Trên Ngô hè: Tiếp tục tăng cường điều tra đối tượng sâu keo; Khi phát hiện sâu keo mùa thu có mật độ trên 4 con/ m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc chứa các hoạt chất Bacillus thuringiensis; Spinetoram , Indoxacar ( Clever 300WG, Millerusa 400sc …….) ; Lufenuron ( Match 050EC, Lufenron 050EC…….).
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa mùa: Trong điều kiện thời tiết có mưa lớn kèm theo dông, lốc, bệnh bạc lá, khô vằn, sâu đục thân có thể tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa mùa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Các xã cần chú ý: (Hương Nộn, Dân Quyền, Vạn Xuân, Lam Sơn, Bắc Sơn, …).
*Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân, sâu cắn lá tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 09 tháng 08 năm 2022 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |