Thứ Năm, 16/5/2024

Thông Báo sâu bệnh kỳ 34 (Số 51/2022). Tam Nông.

Tuần 34. Tháng 8/2022. Ngày 23/08/2022
Từ ngày: 22/08/2022. Đến ngày: 28/08/2022


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 51/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 22 tháng 08 đến ngày 28 tháng 08  năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 290C, Trung bình: 340C, Cao: 360C.

Nhận xét khác: Trong tuần, Trời có mưa dào và dông rải rác trưa chiều trời hửng  nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa sớm: DT: 724,9 ha; Giống: Thiên ưu 8, nhị ưu số 7, TBR225, VNR 20…..; GĐST: Trỗ bông – phơi màu.

          - Lúa mùa Trung: DT: 500 ha; Giống: Thiên ưu 8, nhị ưu số 7, TBR225, VNR 20…..; GĐST: Làm Đòng – trỗ.

    - Ngô: Diện Tích 195ha ; Giống: DK511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: Trỗ cờ - phun râu – đóng bắp.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH.

                                  

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm: GĐST:         Trỗ bông – phơi màu.

Bệnh bạc lá

4,2

8

C1

Bệnh khô vằn

7,9

32,6

C3,5

Rầy các loại

38,4

120

Sâu cuốn lá nhỏ

RR

RR

Sâu đục thân

0,6

2,4

Lúa Trung : GĐST:    Làm Đòng – trỗ.

Bệnh bạc lá

1

5

C1

Bệnh khô vằn

6,4

26,8

C3,5

Bệnh đốm sọc VK

3,9

12

C1

Chuột

0,3

1

Rầy các loại

10,9

40

Sâu cuốn lá nhỏ

2,2

8

T5

Sâu đục thân

0,5

1,2

Ngô hè: GĐST:   Trỗ cờ - phun râu – đóng bắp.

Bệnh khô vằn

6,1

16,8


Sâu đục thân, bắp

2,1

5,6


 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 

Bệnh bạc lá

Lúa mùa sớm: GĐST:        Trỗ bông – phơi màu.

4,2

8




Bệnh khô vằn

7,9

32,6




Rầy các loại

38,4

120




Sâu cuốn lá nhỏ

RR

RR




Sâu đục thân

0,6

2,4




Bệnh bạc lá

Lúa Trung : GĐST :    Làm Đòng – trỗ.

1

5




Bệnh khô vằn

6,4

26,8




Bệnh đốm sọc VK

3,9

12




Chuột

0,3

1




Rầy các loại

10,9

40




Sâu cuốn lá nhỏ

2,2

8




Sâu đục thân

0,5

1,2




Bệnh khô vằn

Ngô hè: GĐST:  Trỗ cờ - phun râu – đóng bắp.

6,1

16,8




Sâu đục thân, bắp

2,1

5,6




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

Lúa mùa sớm: GĐST :    Trỗ bông – phơi màu.

4 - 6

8


Hương Nộn, Dân quyền.

2

Bệnh khô vằn

7,9 – 16,8

32,6

128,6

78,6 ha nhẹ

50 ha TB

+9,7

50

3

Rầy các loại

40 - 80

120


4

Sâu cuốn lá nhỏ

RR

RR


5

Sâu đục thân

0,6 – 1,2

2,4


1

Bệnh bạc lá

Lúa Trung : GĐST:         Làm Đòng – trỗ.

1 - 4

5


Lam Sơn, Hương Nộn, Dân quyền.

2

Bệnh khô vằn

6,4 – 16,2

26,8

127,8

57,9 ha Nhẹ

69,9 ha TB

-34

69,9

3

Bệnh đốm sọc VK

4 - 8

12

15,4

15,4 ha nhẹ

+15,4

4

Chuột

0,3 – 0,8

1


5

Rầy các loại

24 - 32

40


6

Sâu cuốn lá nhỏ

2 - 4

8


7

Sâu đục thân

0,5 – 0,8

1,2


1

Bệnh khô vằn

Ngô hè: GĐST:   Trỗ cờ - phun râu – đóng bắp.

6,1 – 8,2

16,8

26

26 ha nhẹ


+26

Hương Nộn, Vạn Xuân.

2

Sâu đục thân, bắp

2,1 – 3,2

5,6



VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

 Trên lúa mùa sớm:

                                                          Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến TB, cục bộ nhiễm ổ nặng trên ruộng sâu trũng, cấy dày, bón phân không cân đối,….; Bệnh bạc lá, Đốm sọc vi khuẩn, sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác. Ngoài ra: bọ xít dài, rầy các loại xuất hiện rải rác. Chuột hại cục bộ ổ.

            Trên lúa mùa trung:  

                                                Bệnh khô vằn Nhiễm nhẹ - TB cục bộ nhiễm nặng ở những ruộng cấy dày. Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ. Ngoài ra: sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, bọ xít, bệnh sinh lý gây hại rải rác.      

   Trên ngô:

                         Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ cục bộ nhiễm TB. Chuột hại cục bộ ổ sâu đục thân hại nhẹ rải rác. Ngoài ra: sâu khoang, Bệnh đốm lá nhỏ, sâu cắn lá hại

rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

*Trên lúa mùa:

 Sâu đục thân: Áp dụng biện pháp thủ công bẫy đèn, vợt bắt bướm, ngắt ổ trứng. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ  bằng thuốc ví dụ như: Victory 585EC, Nicata 95SP, Rigell 800 WG, Wavotox 585EC,...

- Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là phân đạm và thuốc kích thích sinh trưởng; Phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Starner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Avalon 8WP, ...).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Tilt Super® 300EC, Validacin 5SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, ...

*Trên Ngô hè: Tiếp tục tăng cường điều tra đối tượng sâu keo; Khi phát hiện sâu keo mùa thu có mật độ trên 4 con/ m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc chứa các hoạt chất Bacillus thuringiensis; Spinetoram , Indoxacar ( Clever 300WG, Millerusa 400sc …….) ; Lufenuron ( Match 050EC, Lufenron 050EC…….).

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa mùa: Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh và gây hại trên tất cả các trà lúa mùa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối; Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ trong thời gian tới. Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh sinh lý,.... hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

*Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân, sâu cắn lá tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.


NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 23 tháng 08 năm 2022

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng