SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 45/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 10
tháng 11 năm 2022
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 04 tháng 11 năm 2022 đến ngày 10 tháng 11
năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 22 - 24,5 C; Cao 29 - 300C;
Thấp 15 - 190C.
Nhận
xét khác:
Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường
nên thời tiết các nơi trên khu vực tỉnh đêm và sáng trời rét, sáng sớm có nơi có sương mù nhẹ, ít
mây, đêm không mưa, ngày trời nắng hanh khô. Cây trồng sinh trưởng và phát
triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện tích: 7.278 ha
|
Sinh trưởng: 3 lá -
trỗ cờ - phun râu
|
- Rau đông
|
Diện tích: 5.124 ha
|
Sinh trưởng: Cây
con - PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 15.400 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.507 ha
|
Sinh trưởng: Tích lũy dinh dưỡng về quả - thu hoạch
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.700
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
02/11
|
03/11
|
04/11
|
05/11
|
06/11
|
07/10
|
08/11
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu ĐT 2C
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu ĐT 5V
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Rầy xanh ĐĐ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Thủy
|
Rầy nâu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy xanh ĐĐ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên cây ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,1 - 3,3%, cao 6,0 - 16%; diện tích nhiễm 46,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Thủy, Yên Lập; giảm so với CKNT 164,1 ha.
- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại
phổ biến 0,1 - 0,7 con/m2,
cao 1,0 - 2,4 con/m2; diện tích nhiễm 4,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại các huyện Tân Sơn; giảm so với CKNT 103,1 ha.
2. Trên cây rau đông:
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến
1,6 - 9,0 con/m2,
cao 14 - 20 con/m2; diện tích nhiễm 35 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Lâm Thao, Phù Ninh, TX.Phú Thọ, Tam Nông; tăng so với CKNT 3,2 ha.
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,2 - 0,7 con/m2,
cao 1,1 - 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 27,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Lâm Thao, T.X Phú Thọ, Tam Nông; giảmg so với CKNT 6,2 ha.
3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 2,0%, cao 3,4 - 10%; diện tích nhiễm 498,6 ha (Nhiễm nhẹ 416,6 ha,
trung bình 82 ha) tại huyện Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập; tăng so với CKNT 459,2
ha. Diện tích đã phòng trừ 82 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 2,6%, cao 4,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 140,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 176,5 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,4 - 1,8%, cao 3,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 82 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện
Thanh Sơn; tăng so với CKNT 82 ha.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng
gây hại cục bộ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại rải rác
trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề
hại rải rác. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm
lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên
cây keo.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG 7 NGÀY
TỚI:
1. Trên cây ngô đông: Bệnh khô vằn gây hại
nhẹ. Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá, sâu cắn lá hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
2. Trên cây rau: Bọ nhảy, sâu xanh, sâu
tơ, sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn, sương mai hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ.
Rầy xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn
quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các
loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm
nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để
có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm
lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên
cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên
cây ngô đông:
- Sâu keo
mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ
Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram,
Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun
5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC,
Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ
(tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5
ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm
phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
2.
Trên cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM,
ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng
bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai
đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại
thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda
gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC,
Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
3. Trên cây chè: Phun phòng
trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây bưởi:
- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ
côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil
95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể
sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi
20 SC, … để phun phòng trừ.
- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 %
cành, quả bị bệnh sử dụng các loại
thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette
800WG,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|