Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 07 (Số 10/2023). Yên Lập.

Tuần 7. Tháng 2/2023. Ngày 14/02/2023
Từ ngày: 13/02/2023. Đến ngày: 19/02/2023

 CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV YÊN LẬP

 


Số: 10/TBK-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc       

 


Yên Lập, ngày 14 tháng 02  năm 2023

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 13/02 /2023 đến ngày 19/02/2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                           

Nhiệt độ trung bình: 18 - 230C. Cao: 240 C. Thấp: 17 0C.

Độ ẩm trung bình: 85- 95%, Cao: 100%. Thấp: 80%.

Nhận xét khác: Trong kỳ trời âm u, mưa phùn sáng sớm và đêm trời rét. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

          2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân muộn trà 1: 1.300 ha. Giống JO2, nhị ưu 838, nhị ưu số 7, CT16....  Giai đoạn sinh trưởng: đẻ nhánh

- Lúa xuân muộn trà 2: 1.480 ha. Giống: VNR20, Lai thơm 6, TH 3-5, HT 1, Thiên ưu 8, Nếp ... Giai đoạn sinh trưởng: hồi xanh – đẻ nhánh.

 Ngô Xuân; Diện tích: 335,5 ha. Giống DK9955; NK4300; LVN 146, ngô nếp..

Giai đoạn sinh trưởng: gieo – 2.5

           - Chè: Diện tích: 1086 ha. Giai đoạn sinh trưởng: đốn và chăm sóc qua đông.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 16156,4 ha; Giống: Chủ yếu Keo, bạch đàn, quế. Sinh trưởng, phát triển bình thường.

         

 

                                             

 

 

                           

 

 


II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH


Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trà 1

Ốc bươu vàng

0.337

2.20

 

Ruồi đục nõn

RR

RR

 

 

Lúa trà 2

Bệnh sinh lý

RR

RR

 

Ốc bươu vàng

0.38

2.50

 

Ngô

Chuột

RR

RR

 

Sâu xám

0.023

0.30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Ốc bươu vàng

Lúa trà 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.337

2.20

 

 

 

 

 

 

Ruồi đục nõn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

RR

RR

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

Lúa trà 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

RR

RR

 

 

 

 

 

 

Ốc bươu vàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.38

2.50

 

 

 

 

 

 

Chuột

Ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

RR

RR

 

 

 

 

 

 

Sâu xám

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.023

0.30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

·        Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, TB

Nặng

Mất trắng

Ốc bươu vàng

Lúa trà 1

0.337

2.20

35.678

35.678

 

 

+35.6

 

 

Ruồi đục nõn

RR

RR

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

Lúa trà 2

RR

RR

 

 

 

 

 

 

 

Ốc bươu vàng

0.38

2.50

34.368

34.368

 

 

-29.5

 

 

Chuột

Ngô

RR

RR

 

 

 

 

 

 

 

Sâu xám

0.023

0.30

 

 

 

 

 

 

 


          V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

1.     Tình hình dịch hại:

- Trên lúa xuân trà 1: OBV gây hại nhẹ, cục bộ ổ gây hại trung bình chân ruộng sâu trũng, gần mương máng… Ruồi đục nõn, bệnh sinh lý gây hại rải rác.

- Trên lúa xuân trà 2: mới cấy OBV gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh sinh lý gây hại rải rác.

- Trên ngô xuân: Sâu xám gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ. Chuột hại rải rác.

          - Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

          2. Dự kiến thời gian tới:

          * Trên lúa: bệnh sinh lý, OBV, chuột, ruồi đục nõn ... gây hại nhẹ đến trung bình.

          * Trên cây chè:

* Trên cây ngô: Chuột, sâu xám, bệnh sinh lý gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ

* Trên cây lâm nghiệp:  Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, châu chấu tre gây hại trên mai luồng...

          3. Biện pháp xử lý:

          - Diệt chuột bằng mọi biện pháp tổng hợp.

* Trên lúa: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây ngô. Phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.

* Trên chè:

* Trên cây ngô:

* Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo.

         

Người tổng hợp

 

 

 

Đỗ Thị Phương Loan

PHÓ TRẠM TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

Nguyễn Thị Nam Giang

 

Thông báo sâu bệnh khác